TREATMENT RESULTS OF LARGE COLORECTAL POLYP USING ENDOSCOPIC MUCOSA RESECTION METHOD AT 19-8 HOSPITAL, MINISTRY OF PUBLIC SECURITY

Nguyen Viet Dung , Phúc Cao Hồng, Duong Hong Thai

Main Article Content

Abstract

Objectives: To evaluate results and related factors of large colorectal polypectomy using EMR method. Methods: A prospective study of 54 large colorectal polyps of 45 patients at 19-8 Hospital, Ministry of Public Security. Macroscopic images of polyps were evaluated according to the Paris and JNET classification, and histopathology was evaluated according to the WHO classification. Evaluate results during hospital stay and after three months. Results: The bleeding rate was 13%, with no case of colon perforation or post polypectomy syndrome. Good results are 68.5%, more common with sigmoid colon polyps, size from 20 - < 30mm, morphology 0-Isp, JNET 2A, and low- grade dysplasia. Conclusion: EMR is a safe, effective method in treating large colorectal polyps at 19-8 Hospital, Ministry of Public Security. Location, size, and morphology of polyp affect the results of polyp removal using the EMR.

Article Details

References

1. Quách Trọng Đức, Nguyễn Thúy Oanh. Nghiên cứu phân bố polyp tuyến đại - trực tràng theo vị trí và kích thước của polyp. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2007; 17(4):242-247.
2. Thái Thị Hồng Nhung, Trịnh Đăng Khoa. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học và đánh giá kết quả cắt đốt polyp đại trực tràng qua nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2019: 22-25.
3. Ferlitsch M, Moss A, Hassan C, et al. Colorectal polypectomy and endoscopic mucosal resection (EMR): European society of gastrointestinal endoscopy (ESGE) clinical guideline. Endoscopy. 2017; 49(3):270-297.
4. Fyock CJ and Draganov PV. Colonoscopic polypectomy and associated techniques. World J Gastroenterol. 2010; 16(29):3630-3637.
5. Đỗ Thị Oanh. Đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kết quả cắt polyp đại trực tràng qua nội soi bằng máy cắt đốt cao tần tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Luận văn chuyên khoa cấp II. Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên. 2017.
6. Nguyễn Tạ Quyết, Lê Quang Nhân. Kết quả sớm kỹ thuật cắt niêm mạc điều trị Polyp không cuống đại trục tràng qua nội soi. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Mính. 2015; 19(5):18-21.
7. Asadzadeh Aghdaei, H, Nazemalhosseini Mojarad E, et al. Polyp detection rate and pathological features in patients undergoing a comprehensive colonoscopy screening. World J Gastrointest Pathophysiol. 2017; 8(1):3-10.
8. Park, DH, Kim HS, Kim WH, et al. Clinicopathologic characteristics and malignant potential of colorectal flat neoplasia compared with that of polypoid neoplasia. Dis Colon Rectum. 2008; 51(1):43-9.
9. Santos CE, Malaman D and Pereira-Lima JC. Endoscopic mucosal resection in colorectal lesion: A safe and effective procedure even in lesions larger than 2 cm and in carcinomas. Arq Gastroenterol. 2011; 48(4):242-7.
10. Moss A, Williams SJ, Hourigan LF, et al. Long-term adenoma recurrence following wide-field endoscopic mucosal resection (WF-EMR) for advanced colonic mucosal neoplasia is infrequent: Results and risk factors in 1000 cases from the Australian Colonic EMR (ACE) study. Gut. 2015; 64(1):57-65.
11. Saito Y, Uraoka T, Yamaguchi Y, et al. A prospective, multicenter study of 1111 colorectal endoscopic submucosal dissections (with video). Gastrointest Endosc. 2010; 72(6):
1217-1225.
12. Participants PW. The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: Esophagus, stomach, and colon. Gastrointestinal Endoscopy. 2022:58.
13. Nagtegaal ID, Odze RD, Klimstra D, et al. The 2019 WHO classification of tumours of the digestive system. Histopathology. 2020; 76(2):182.