NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ TIỂU PHÂN NANO POLYMER ANDROGRAPHOLID BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHŨ HÓA BỐC HƠI DUNG MÔI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Bào chế tiểu phân nano polymer andrographolid (AG) bằng phương pháp nhũ hóa bốc hơi dung môi và đánh giá một số đặc tính và chỉ tiêu chất lượng của tiểu phân nano bào chế được. Phương pháp nghiên cứu: Bào chế nano polymer AG bằng phương pháp nhũ hoá bốc hơi dung môi. Hệ tiểu phân nano được tinh chế và rắn hoá thành dạng bột, sau đó được đánh giá một số đặc tính và chỉ tiêu chất lượng. Kết quả: Xây dựng được công thức bào chế nano polymer AG với Eudragit RL PO, tỷ lệ polymer/AG = 4:1; tỷ lệ lecithin/AG = 1:1; Tween 80 có nồng độ 0,7% trong nước; thể tích pha ngoại là 150mL. Sau khi tái phân tán, hệ có kích thước tiểu phân (KTTP) là 203,2 ± 7,8nm, PDI = 0,314 ± 0,007, thế Zeta = +53,2 ± 0,6mV; tiểu phân có hình cầu; độ tan tăng 4,51 lần so với AG nguyên liệu; hiệu suất nano hóa là 70,68%, hàm lượng AG đạt 11,12%. Hệ nano polymer cải thiện giải phóng, kéo dài và kiểm soát quá trình giải phóng dược chất; phổ IR và DSC cho thấy không có tương tác hóa học, AG tồn tại ở dạng vô định hình. Kết luận: Đã bào chế và đánh giá được một số đặc tính của hệ tiểu phân nano polymer AG.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Andrographolid, Nano polymer, Nhũ hoá bốc hơi dung môi
Tài liệu tham khảo
2. Burgos RA, Alarcón P, Quiroga J, et al. Andrographolide, an anti-inflammatory multitarget drug: All roads lead to cellular metabolism. Discovery of Bioactive Ingredients from Natural Products. 2021; 26(5):171
3. Lu J, Ma Y, Wu J, et al. A review for the neuroprotective effects of andrographolide in the central nervous system. Biomedicine & Pharmacotherapy. 2019; 117:109078.
4. Ye L, Wang T, Tang L, et al. Poor oral bioavailability of a promising anticancer agent andrographolide is due to extensive metabolism and efflux by P‐Glycoprotein. Journal of Pharmaceutical Sciences. 2011; 100(11):5007-5017.
5. Pawar A, Rajalakshmi S, Mehta P, et al. Strategies for formulation development of andrographolide. RSC Advances. 2016; 6(73):69282-69300.
6. Sari R, Widyawaruyanti A, Anindita F, et al. Development of Andrographolide-Carboxymethyl chitosan nanoparticles: Characterization, in vitro release and in vivo antimalarial activity study. Turkish Journal of Pharmaceutical Sciences. 2018; 15(2):136-141.
7. Reis CP, Neufeld RJ, Ribeiro AJ, et al. Nanoencapsulation I. Methods for preparation of drug-loaded polymeric nanoparticles. Nanomedicine: Nanotechnology, Biology and Medicine. 2006; 2(1):8-21.
8. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam V. NXB Y học. 2017:1381.
9. Nguyễn Ngọc Chiến, Hồ Hoàng Nhân. Công nghệ nano và ứng dụng trong sản xuất thuốc. NXB Y học. 2019.
10. Chellampillai B, Pawar AP. Andrographolide, a novel bioactive phytoconstituent encapsulated in sustained release biodegradable nanoparticles. International Journal of Nanotechnology. 2011; 8(8/9):764-778.