ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI VIÊN NANG Ở NGƯỜI BỆNH CHẢY MÁU TIÊU HÓA NGHI TỪ RUỘT NON

Nguyễn Hoài Thương1, Phạm Quang Phú1, Trần Hải Yến1, Phạm Thế Tài2, Bùi Kim Linh2, Dương Xuân Nhương1, Nguyễn Việt Phương1, Nghiêm Đức Thuận2,
1 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
2 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả nội soi viên nang (NSVN) của bệnh nhân (BN) chảy máu tiêu hoá (CMTH) nghi từ ruột non. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 51 BN CMTH không xác định được căn nguyên qua nội soi dạ dày và nội soi đại tràng, điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và một số bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội từ tháng 9/2019 - 8/2024. Kết quả: Tuổi trung bình là 60,6 ± 15,9, tỷ lệ nam giới là 80,4%. Tất cả BN có triệu chứng đại tiện phân đen (100,0%). Kết quả NSVN cho thấy chảy máu tại ruột non là 62,8%. Nguyên nhân chảy máu ruột non gồm loét ruột non (34,4%), tổn thương mạch máu (18,8%), viêm ruột non (15,6%), bênh ruột do tăng áp lực tĩnh mạch cửa (15,6%), polyp ruột non (9,4%), chảy máu túi thừa (3,1%) và bệnh Crohn (3,1%). Vị trí tổn thương: Tại hỗng tràng (25,0%), hồi tràng (28,1%), cả hai vị trí hỗng tràng và hồi tràng (43,8%), tá tràng (3,1%). Kết luận: NSVN có giá trị cao trong chẩn đoán bệnh lý CMTH chưa rõ nguyên nhân. Một số bệnh lý ruột non gây CMTH thường gặp gồm loét ruột non, tổn thương mạch máu, viêm ruột non và bệnh lý tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ohmiya N. Management of obscure gastrointestinal bleeding: Comparison of guidelines between Japan and other countries. Dig Endosc. 2020; 32(2): 204-218.
2. Gerson LB, Fidler JL, Cave D, et al. ACG clinical guideline: Diagnosis and management of small bowel bleeding. Am J Gastroenterol. 2015; 110(9):1265-1287; quiz 1288.
3. Bộ Y tế. Quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Tiêu hóa. Quyết định số 3805/QĐ-BYT. 2014.
4. Teshima CW, Kuipers EJ, van Zanten SV, et al. Double balloon enteroscopy and capsule endoscopy for obscure gastrointestinal bleeding: An updated meta-analysis. J Gastroenterol Hepatol. 2011; 26(5):796-801.
5. Romeo S, Neri B, Mossa M, et al. Diagnostic yield of small bowel capsule endoscopy in obscure gastrointestinal bleeding: A real-world prospective study. Intern Emerg Med. 2022; 17(2):349-358.
6. Pennazio M, Santucci R, Rondonotti E, et al. Outcome of patients with obscure gastrointestinal bleeding after capsule endoscopy: Report of 100 consecutive cases. Gastroenterology. 2004; 126(3):643-653.
7. Đỗ Anh Giang, Vũ Văn Khiên, Phạm Thị Thu Hồ. Đặc điểm kỹ thuật, tính an toàn của nội soi bóng đơn ở bệnh nhân chảy máu tiêu hóa nghi ở ruột non. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 508(1).
8. Davis-Yadley AH, Lipka S, Rodriguez AC, et al. The safety and efficacy of single balloon enteroscopy in the elderly. Therap Adv Gastroenterol. 2016; 9(2):169-179.