KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VI UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ NHÚ BẰNG LIỆU PHÁP I-131 SAU PHẪU THUẬT CẮT HOÀN TOÀN TUYẾN GIÁP TẠI VIỆN Y HỌC PHÓNG XẠ VÀ U BƯỚU QUÂN ĐỘI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bằng liệu pháp I-131 trên bệnh nhân (BN) vi ung thư tuyến giáp thể nhú (papillary thyroid microcarcinoma - PTMC) tại Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc trên 119 BN PTMC tại Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội từ tháng 6/2023 - 5/2024. Kết quả: Khối u có đặc điểm xâm lấn cơ quan lân cận tại thời điểm 3 tháng, giai đoạn III - IV tại thời điểm 3 tháng, 6 tháng, nhóm điều trị bằng liệu pháp I-131 liều > 50mCi tại thời điểm 6 tháng với Tg (Thyroglobulin) cao trước điều trị (> 10 ng/mL) tại thời điểm 3 tháng, 6 tháng là các yếu tố tiên lượng đáp ứng không hoàn toàn với điều trị bằng liệu pháp I-131 với OR lần lượt là 5,07; 5,31; 4,17; 5,89; 4,1 và 15,18 (p < 0,05). Nữ giới là yếu tố giảm nguy cơ đáp ứng kém với điều trị bằng liệu pháp I-131 (tại thời điểm 3 tháng) với OR = 0,21 (p < 0,05). Kết luận: Giai đoạn tiến triến (III - IV), Tg trước điều trị >10 ng/mL, liều I-131 > 50mCi là yếu tố tiên lượng đáp ứng không hoàn toàn với điều trị. Nữ giới là yếu tố giảm nguy cơ đáp ứng không hoàn toàn với điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Vi ung thư tuyến giáp thể nhú, Phẫu thuật, Liệu pháp I-131
Tài liệu tham khảo
2. Baloch ZW, Asa SL, Barletta JA, et al. Overview of the 2022 WHO Classification of Thyroid Neoplasms. Endocr Pathol. 2022; 33(1):27-63.
3. Bryan R Haugen, Erik K Alexander, Keith C Bible, et al. 2015 American thyroid association management guidelines for adult patients with thyroid nodules and differentiated thyroid cancer: The American Thyroid association guidelines task force on thyroid nodules and differentiated thyroid cancer. Thyroid. 2016 Jan 1; 26(1):1-133.
4. Nguyễn Quốc An, Nguyễn Quang Bảy, Ngô Đức Kỷ. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp và nạo vét hạch cổ. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 518(1).
5. Sugitani I, Toda K, Yamada K, et al. Three distinctly different kinds of papillary thyroid microcarcinoma should be recognized: Our treatment strategies and outcomes. World J Surg. 2010; 34(6):1222-1231.
6. Faro FN, Simões VRF, Ricardo GP, et al. Prognostic factors for incomplete response in thyroid microcarcinoma: An analysis of initial response to therapy in 517 patients. Archives of Endocrinology Metabolism. 2021; 65:579-587.
7. Cao J, Yun C, Zhu X, et al. Clinical analysis of the short-term outcome of papillary thyroid micro carcinoma after (131)I treatment. Cancer Manag Res. 2021; 13:4691-4698.
8. Ben Hamida O, Sellem A, El Ajmi W, et al. Preablative stimulated thyroglobulin in predicting dynamic risk stratification after 1 year in patients with differentiated thyroid cancer. Médecine Nucléaire. 2021; 45(1):46-49.
9. Trần Văn Giang. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị I-131 ở bệnh nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2022.
10. Park HJ, Jeong GC, Kwon SY, et al. Stimulated serum thyroglobulin level at the time of first dose of radioactive iodine therapy is the most predictive factor for therapeutic failure in patients with papillary thyroid carcinoma. Nuclear medicine molecular imaging. 2014; 48:255-261.