NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KHÍ ÁP MŨI CỦA BỆNH NHÂN VẸO THÁP MŨI SAU CHẤN THƯƠNG

Nguyễn Anh Tuấn1, , Lê Trần Quang Minh1, Vũ Quang Vinh2
1 Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh
2 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và khí áp mũi của bệnh nhân (BN) vẹo tháp mũi (VTM) sau chấn thương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 40 BN VTM di chứng do chấn thương được phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 12/2020 - 12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình (TB) của nhóm nghiên cứu là 33,7 ± 9,89. Nguyên nhân chủ yếu gây VTM là tai nạn (TN) giao thông (62,5%). BN nhập viện vì lý do thẩm mỹ VTM chiếm đa số (52,5%). BN vào viện sau chấn thương 3 - 6 tháng hay gặp nhất với 16 BN (40%). Phần lớn BN có nghẹt mũi trước phẫu thuật (87,5%). Điểm NOSE (nasal obstruction symptom evaluation) TB trước phẫu thuật là 34,01 ± 23,99. Tổng trở kháng mũi 2 bên TB là 0,43 ± 0,16 Pa/cm3/giây và lưu lượng khí qua mũi 2 bên TB là 394,98 ± 132,13 cm3/giây. Kết luận: Nguyên nhân chủ yếu gây VTM là TN giao thông, phần lớn BN nhập viện vì lý do thẩm mỹ VTM, BN vào viện sau chấn thương 3 - 6 tháng hay gặp nhất và hầu hết BN có nghẹt mũi trước phẫu thuật. Điểm NOSE TB trước khi phẫu thuật là 34,01 ± 23,99. Tổng trở kháng mũi 2 bên TB là 0,43 ± 0,16 Pa/cm3/giây và lưu lượng khí qua mũi 2 bên TB là 394,98 ± 132,13 cm3/giây.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Foda HM. The role of septal surgery in the management of the deviated nose. Plast Reconstr Surg. 2005; 115(2):406-15.
2. Nguyễn Thị Thanh Thuý. Chỉnh hình van mũi qua đường mổ hở điều trị nghẹt mũi. Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 2015.
3. Stewart MG, Witsell DL, Smith TL, et al. Development and validation of the nasal obstruction symptom evaluation (NOSE) scale. Otolaryngology - Head and Neck Surgery. 2004; 130:157-163.
4. Bùi Mai Anh, Vũ Trung Trực, Nguyễn Hồng Hà. Tạo hình mũi sau chấn thương bằng sụn sườn khối kết hợp bơm sụn sườn tự thân (diced cartilage). Tạp chí Chấn thương Chỉnh hình Việt Nam, Số đặc biệt. 2014:295-298.
5. Hwang K, You SH, Kim SG, et al. Analysis of nasal bone fractures; a six-year study of 503 patients. J Craniofac Surg. 2006; 17(2):261-4.
6. Cheng LH, Lee JC, et al. Twisted nose: A new simple classification and surgical algorithm in Asians. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2012; 269(2):551-6.
7. Quản Thành Nam và CS. Kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi qua thang điểm NOSE và VAS. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2023; 6(18).
8. Thái Hoàng Hạnh Nhung. Khảo sát đặc điểm khí áp mũi ở bệnh nhân được phẫu thuật vẹo vách ngăn mũi có kèm thu nhỏ cuốn mũi dưới. Luận văn Bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. 2017.
9. J Merkle, L Kohlhas, G Zadoyan, R Mösges, M Hellmich. Rhinomanometric reference intervals for normal total nasal airflow resistance. Rhinology Journal. 2014; 52(4):292-299.
10. Stepnick D, Guyuron B. Surgical treatment of the crooked nose. Clin Plast Surg. 2010; 37(2):313-25.
11. Ngô Văn Công, Lê Huy Hoàng. Ứng dụng sụn sườn nhuyễn tự thân trong chỉnh hình mũi chấn thương. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 526(1B): 351-354.