BIẾN CHỨNG RÒ MIỆNG NỐI SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN TRIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN

Ngô Gia Khánh1, Nguyễn Trọng Hòe1, Nguyễn Văn Tiệp1,
1 Bộ môn - Trung tâm Phẫu thuật tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm rò miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản triệt căn và một số yếu tố liên quan đến rò miệng nối. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 113 bệnh nhân (BN) ung thư thực quản, được phẫu thuật nội soi ngực cắt thực quản triệt căn từ tháng 02/2010 - 8/2023 tại Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tuổi trung bình từ 54,8 ± 8,6 (32 - 75), nam giới (97,3%), rò miệng nối 13 BN (11,5%). Thời gian trung bình xuất hiện rò miệng nối là 7,15 ± 1,5 (5 - 11) ngày. 100% BN sưng nề vùng cổ, 100% BN chảy nước bọt qua vết mổ, 100% BN điều trị nội khoa. Thời gian liền miệng nối 18,8 ± 3,2 (15 - 24) ngày. Thời gian ăn đường miệng sau rò miệng nối 17,9 ± 3,8 (13 - 25) ngày. Các yếu tố như tuổi, giới tính, BMI, hút thuốc lá, uống rượu và chỉ số ASA, thời gian phẫu thuật, mức độ xâm lấn (Tx), không có ý nghĩa tiên lượng rò miệng nối. Nhóm rò miệng nối có thời gian nằm viện dài hơn nhóm không rò miệng nối là 22,46 ± 11,4 ngày so với 13,5 ± 4,6 ngày (p = 0,01). Kết luận: Rò miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản hay gặp, chẩn đoán dựa vào lâm sàng, điều trị nội khoa là chủ yếu. Không khẳng định được các yếu tố trước mổ, trong mổ và sau mổ liên quan đến rò miệng nối.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H, J Ferlay, RL Siegel, et al. Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin. 2021; 71(3):209-249.
2. Zhou, Can, Gang Ma, Xiao Li, et al. Is minimally invasive esophagectomy effective for preventing anastomotic leakages after esophagectomy for cancer? A systematic review and meta-analysis. World Journal of Surgical Oncology. 2015; 13:269-269.
3. Zheng, Xiao-Dong, Shi-Cong Li, Chao Lu, et al. Safety and efficacy of minimally invasive McKeown esophagectomy in 1023 consecutive esophageal cancer patients: A single-center experience. Journal of Cardiothoracic Surgery. 2022; 17(1):36-36.
4. Takeuchi H, H Miyata, M Gotoh, et al. A risk model for esophagectomy using data of 5354 patients included in a Japanese nationwide web-based database. Ann Surg. 2014; 260(2): 259-266.
5. Deng J, Q Su, Z Ren et al. Comparison of short-term outcomes between minimally invasive McKeown and Ivor Lewis esophagectomy for esophageal or junctional cancer: A systematic review and meta-analysis. Onco Targets Ther. 2018; 11:6057-6069.
6. Tuo G, G Jin, Y Pang, et al. Omentoplasty decreases leak rate after esophagectomy: A meta-analysis. J Gastrointest Surg. 2020; 24(6): 1237-1243.
7. Tavares, Guilherme, Francisco Tustumi, Luca Schiliró Tristão, and Wanderley Marques Bernardo. Endoscopic vacuum therapy for anastomotic leak in esophagectomy and total gastrectomy: A systematic review and meta-analysis. Diseases of the Esophagus. 2021; 34(5).
8. You, Jinzhi, Hailing Zhang, Wei Li, et al. Intrathoracic versus cervical anastomosis in esophagectomy for esophageal cancer: A meta-analysis of randomized controlled trials. Surgery. 2022; 172(2):575-583.
9. Grigor, EJM, S Kaaki, DA Fergusson, et al. Interventions to prevent anastomotic leak after esophageal surgery: A systematic review and meta-analysis. BMC Surg. 2021; 21(1):42.
10. Aiolfi, Alberto, Davide Bona, Gianluca Bonitta, et al. Effect of gastric ischemic conditioning prior to esophagectomy: Systematic review and meta-analysis. Updates in Surgery. 2023; 75(6):1633-1643.
11. Schlottmann F, CA Angeramo, C Bras Harriott, et al. Transthoracic esophagectomy: Hand-sewn versus side-to-side linear-stapled versus circular-stapled anastomosis: A systematic review and meta-analysis. Surg Laparosc Endosc Percutan Tech. 2022; 32(3):380-392.