ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN THÂN XƯƠNG CÁNH TAY BẰNG NẸP VÍT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 105

Phạm Ngọc Thắng1, , Nguyễn Bá Ngọc1, Trần Văn Phương2, Nguyễn Thanh Long3
1 Bệnh viện Quân y 103
2 Bệnh viện Quân y 109
3 Bệnh viện Quân y 105

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cánh tay (TXCT) ở người lớn bằng phẫu thuật kết xương nẹp vít (KXNV). Nhận xét về thời điểm phẫu thuật và kỹ thuật của điều trị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng không nhóm chứng, mô tả cắt ngang kết hợp theo dõi dọc trên 45 bệnh nhân (BN) gãy kín TXCT (31 nam, 14 nữ), độ tuổi từ 18 - 79, tuổi trung bình là 37,44 ± 15,79; được điều trị phẫu thuật KXNV tại Bệnh viện Quân y 105, từ tháng 01/2018 - 6/2021. Các BN được phẫu thuật KXNV, điều trị sau mổ, hướng dẫn tập luyện và định kỳ khám lại. Kết quả: Kết quả xa kiểm tra được 100% số BN với thời gian theo dõi từ 12 - 48 tháng: Đạt liền xương 100%; kết quả chung đạt tốt 97,8%, trung bình 2,2%; và không có kết quả kém. Kết luận: KXNV có nhiều ưu điểm đối với gãy kín TXCT.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nicolas G., Bardia B., Frédéric V. (2021). Humeral shaft fracture. Efort Open Rev; 6: 24-34. DOI: 10.1302/2058-5241.6.200033.
2. Sarmiento A., Zagorski J.B., Zych G.A. et al. (2000). Functional bracing for the treatment of fractures of the humeral diaphysis. J Bone Joint Surg Am; 82: 478-486.
3. Stewart M. J., Hundley J. M. (1955). Fractures of the humerus: A comparative study in methods of treatment. J Bone Joint Surg Am; 37-a(4): 681-692.
4. Hee H.T., Low B.Y., See H.F. (1998). Surgical results of open reduction and plating of humeral shaft fractures. Ann Acad Med Singap; 27: 772-775.
5. Shao Y.C. Harwood P. Grotz M.R. et al. (2005). Radial nerve palsy associated with fractures of the shaft of the humerus: A systematic review. J Bone Joint Surg Br; 87(12): 1647-1652.