NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NLR, PLR VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH MÁU Ở BỆNH NHÂN U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Main Article Content
Abstract
Objectives: determine the optimal value threshold of NLR (Neutrophile to Lymphocyte Ratio), PLR (Platelet to Lymphocyte Ratio) in prognosis, treatment response of malignant non-Hodgkin lymphoma and the relationship with some clinical factors. Methods: 31 patients with malignant non-Hodgkin lymphoma were treated at Department A7 - Military Hospital 103, from January to December 2022 and 31 healthy people were examined and tested at the clinic which are similarities in age and gender at the clinic; determine the values of NLR, PLR and some blood biochemical indices. Results: average age is 60 years old, male (67.74%). Weight loss (29.03%), and night sweats (16.13%) are the two most common systemic symptoms, Performance Status (PS) index 0-2, mainly PS 0-1 (90.32%). Patients with enlarged lymph nodes (80.65%), and a single group of lymph nodes (45.16%). Immunohistochemistry: CD20 (+) (91.30%). The optimal value thresholds of NLR and PLR indexes in disease prognosis are 1.85 and 127.3; this is related to the Performance Status index and the number of lymph node groups. Conclusion: patients with malignant non-Hodgkin lymphoma at Department A7 - Military Hospital 103 (average age: 60, male (67%), performance status index score mainly PS 0-1; the majority of patients have one group lymph nodes, common systemic symptoms (weight loss and night sweats). The optimal threshold values of the NLR and PLR index in disease prognosis are 1.85 and 127.3. NLR and PLR have a relationship statistically significant for some systemic symptoms, performance status index and number of lymph node groups.
*Keywords: malignant lymphoma;NLR; PLR.
Article Details
Keywords
malignant lymphoma;NLR; PLR.
References
2. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA: A Cancer Journal for Clinicians. 2021; 71(3):209-249.
3. Lê Huỳnh Đức, Nghiêm Thị Minh Châu. Nghiên cứu giá trị chỉ số NLR, PLR trong dự báo đáp ứng điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với phác đồ hóa chất có platinum. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 519(2).
4. Phạm Văn Tuyến. Nghiên cứu phân loại u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B theo WHO 2008. Trường Đại học Y Hà Nội. 2021.
5. Phạm Xuân Dũng. Đánh giá kết quả điều trị lympho không hodgkin ở người lớn. Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 2012.
6. Lưu Hùng Vũ. Nghiên cứu điều trị u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa với CD20(+) bằng phác đồ RCHOP. 2021.
7. Wang S, Ma Y, Sun L, et al. Prognostic significance of pretreatment neutrophil/lymphocyte ratio and platelet/lymphocyte ratio in patients with diffuse large B-cell lymphoma. BioMed Research International. 2018.
8. Nguyễn Thị Thanh Bình, Tống Xuân Thắng. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u lympho không Hodgkin vùng đầu cổ. 2020.
9. Phạm Thị Quế. Đánh giá kết quả điều trị hóa chất phác đồ r-chop trong u lympho ác tính không hodgkin tế bào B tại Bệnh viện K. Luận văn thạc sĩ y học. Đại học Y Hà Nội. 2012.
10. Shi Y, Han Y, Yang J, et al. Clinical features and outcomes of diffuse large B-cell lymphoma based on nodal or extranodal primary sites of origin: Analysis of 1,085 WHO classified cases in a single institution in China. Chinese Journal of Cancer Research. 2019; 31(1):152.