EFFECTIVENESS OF ENDOSCOPIC TYMPANOSTOMY TUBE PLACEMENT IN THE TREATMENT OF OTITIS MEDIA WITH EFFUSION IN HEAD AND NECK CANCER PATIENTS

Do Lan Huong1, Phạm Hữu Tuyên2, Quản Thành Nam2, , Nghiêm Đức Thuận3, Nguyễn Thị Thúy Nhường4, Lê Tuấn Anh2
1 Khoa Tai Mũi Họng
2 Bộ môn - Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
3 Học viện Quân y
4 Khoa Hóa trị - Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y

Main Article Content

Abstract

Abstract


Objectives: To evaluate the effectiveness of endoscopic tympanostomy tube placement in treating otitis media with effusion in patients with head and neck cancer (HNC).


Methods: A prospective, descriptive, interventional study was conducted on 30 HNC patients diagnosed with otitis media with effusion at Military Hospital 103 from March 2024 to March 2025. Results: Clinical symptoms, otoscopic findings, and hearing function significantly improved after endoscopic tympanostomy tube placement. The rates of symptoms and signs at preoperative, 1-month, and               3-month postoperative time points were as follows: Tinnitus (100%; 11.6%; 7.0%), hearing loss (67.4%; 9.3%; 7.0%), retracted tympanic membrane (62.8%; 9.3%; 2.3%), normal tympanic membrane shape (4.7%; 9.3%; 32.6%), thick yellowish tympanic membrane (51.2%; 18.6%; 2.3%), and normal tympanic membrane color (0%; 7.0%; 76.7%). Air hearing threshold improved from 50.2 ± 17.7dB to 30.4 ± 14.2dB and 20.5 ± 8.5dB. Bone hearing threshold improved from 30.7 ± 12.9dB to 23.4 ± 11.7dB and 19.0 ± 8.9dB. The overall outcome rate was 69.6% at 1 month and 79.1% at 3 months postoperatively. Conclusion: Endoscopic tympanostomy tube placement effectively treats otitis media with effusion in HNC patients in terms of signs relief, tympanic membrane morphology and color, and hearing improvement. Most symptoms improved significantly after 1 month and continued to improve up to 3 months postoperatively.

Article Details

References

1. GLOBOCAN. Global Cancer Observatary.https://gco.iarc.who.int/media/globocan/factsheets/populations/900-world-fact-sheet.pdf. 2022.
2. Krithika K, Carly Y Yang, Kevin Wong, et al. Evaluating adverse outcomes after myringotomy or tube placement in head and neck cancer. Otolaryngology Head and Neck Surgery. 2025; 9:1-9.
3. Đỗ Lan Hương. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương tai giữa bệnh nhân ung thư đầu, cổ sau xạ trị và đánh giá hiệu quả của một số phương pháp điều trị. Luận văn Bác sỹ nội trú, Học viện Quân y. 2017.
4. Vũ Trường Phong. Nghiên cứu ảnh hưởng của ung thư vòm họng và xạ trị tới chức năng thông khí vòi nhĩ, một số biện pháp khắc phục. Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội. 2007
5. Lana M Saleh, Mohammed G Aly, Alhanouf A, et al. Tympanostomy tube insertion versus myringotomy or observation in managing otitis media with effusion following radiotherapy for nasopharyngeal carcinoma: An updated review. Cureus. 2024; 16(3):e56905.
6. Trịnh Văn Quyết. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ điều trị viêm tai giữa ứ dịch tại Bệnh viện Quân y 103. Luận văn chuyên khoa cấp II, Học viện Quân y. 2022.
7. Hoàng Văn Thành. Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch ở trẻ em từ 0 đến 6 tuổi bằng phương pháp đặt ống thông khí tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh. Luận văn chuyên khoa II, Đại học Thái Nguyên. 2019.
8. Hoàng Phước Minh, Lê Thanh Hải. Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí. Tạp chí Y Dược học, Trường đại học Y - Dược Huế. 2016; 6(5):81-86.
9. MacKeith S, Mulvaney CA, Galbraith K, et al. Ventilation tubes (grommets) for otitis media with e usion (OME) in children (Review). Cochrane Library, Cochrane Database of Systematic Reviews. 2023.
10. Nguyễn Thái Phương Tuyền, Châu Chiêu Hòa, Võ Huỳnh Trang. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm tai giữa ứ dịch bằng kỹ thuật đặt ống thông khí qua nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2019 - 2021. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2021; 37:1-8.