ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA SẢN PHẨM DUNG DỊCH HỖ TRỢ CHĂM SÓC BỎNG TRÊN MÔ HÌNH BỎNG DA THỰC NGHIỆM

Hồ Trường Giang1, Lê Ánh Nguyệt1, , Nguyễn Văn Điều1, Khuất Thị Huệ1, Nguyễn Anh Hoàng1, Phạm Ngọc Sơn1, Nguyễn Đức Minh1, Vũ Thúy Diệp1
1 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tác dụng toàn thân và tại chỗ (kích thích liền thương, chống viêm và kháng khuẩn) trên mô hình bỏng da thực nghiệm độ I, II, III của sản phẩm Dung dịch hỗ trợ chăm sóc bỏng (ABCSS - Advanced BURN CARE Support Solution). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 30 chuột cống trắng gây bỏng da với các độ bỏng I, II, III và điều trị bằng ABCSS; đối với bỏng độ III, so sánh hiệu quả giữa 3 nhóm điều trị bằng ABCSS, kem SSD 1% và NaCl 0,9%. Theo dõi, đánh giá, thu thập số liệu nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng toàn thân và tại chỗ. Kết quả: Điều trị bằng ABCSS an toàn, toàn trạng chuột ổn định, xét nghiệm máu và giải phẫu bệnh gan, thận bình thường. Thời gian khỏi hoàn toàn bỏng độ I: 12 ± 1 ngày, bỏng độ II: 22 ± 2 ngày, bỏng độ III: 28 ± 1 ngày. Với bỏng độ III, ABCSS có hiệu quả chống viêm, kháng khuẩn tương đương với SSD 1%, xét nghiệm mô bệnh học cho thấy tỷ lệ da liền hoàn toàn cao hơn (75%). Kết luận: Trên thực nghiệm, ABCSS an toàn, có hiệu quả tốt trong điều trị tại chỗ tổn thương bỏng da các mức độ, kích thích liền thương nhanh chóng và hiệu quả kháng khuẩn tương đương với kem SSD 1%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ngô Minh Đức và CS. Đặc điểm bỏng hàng loạt và kết quả điều trị: Số liệu 5 năm tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia (2016 - 2020). Tạp Chí Y học Thảm hoạ và Bỏng. 2021; 3:12-20.
2. Nguyễn Gia Tiến và CS. Giáo trình Bỏng, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội. 2020.
3. Żwierełło W, et al. Burns: Classification, pathophysiology, and treatment: A review. Int J Mol Sci. 2023 Feb 13; 24(4):3749. DOI: 10.3390/ ijms24043749.
4. Nguyễn Thị Anh, Nguyễn Đỗ Hồng Ngân và CS. Đánh giá độc tính tại chỗ và khả năng làm lành tổn thương bỏng của cao xoa lá thuốc bỏng Kalanchoe Pinnata (Lam) Pers trên mô hình gây bỏng thực nghiệm ở chuột nhắt trắng. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2022; 49:198-206.
5. Arifin WN, Zahiruddin WM. Sample size calculation in animal studies using resource equation approach. Malays J Med Sci. 2017; 24(5):101-105.
6. Nguyễn Thành Chung, Nguyễn Ngọc Tuấn, Đỗ Lương Tuấn và CS. Hiệu quả điều trị tại chỗ của Gel Ceri Nitrate trên vết bỏng thực nghiệm, Tạp chí Y Dược học Quân sự. 2021; 1:113-125.
7. Huỳnh Lê Nhật Nam, Trương Công Trị, Huỳnh Ngọc Trinh. Xây dựng mô hình gây bỏng độ III trên chuột nhắt trắng và khảo sát tác dụng làm lành vết thương bỏng của các chế phẩm nano curcumin-dầu mù u. Tạp chí Dược học. 2016; 4:52-55.
8. Hong Ngoc Thuy Pham, et al. In vitro antibacterial and anticancer properties of Helicteres hirsuta Lour. leaf and stem extracts and their fractions. Molecular Biology Reports. 2018 Dec; 45(6):2125-2133. DOI: 10.1007/s11033-018-4370-x.
9. Matteo Micucci, et al. Thymus vulgaris L. essential oil solid formulation: Chemical profile and spasmolytic and antimicrobial effects. Biomolecules. 2020 Jun 4; 10(6):860. DOI: 10.3390/ biom10060860.
10. Ngoc Minh Quynh Pham, et al. Characterising the physical, phytochemical and antioxidant properties of the Tuckeroo (Cupaniopsis anacardioides) fruit. Technologies. 2017; 5(3):57.