ẢNH HƯỞNG CỦA TÁ DƯỢC ĐẾN BÀO CHẾ BỘT CAO KHÔ DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN SẤY

Phạm Văn Vượng1, Nguyễn Hoàng Hiệp2, Trần Vũ Hồng Phúc2, Phạm Ngọc Bình3, Nguyễn Trọng Điệp2,
1 Bệnh viện Quân y 17, Cục Hậu cần, Quân khu 5
2 Viện Đào tạo Dược, Học viện Quân y
3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá ảnh hưởng của các tá dược đến bào chế bột cao khô Diệp hạ châu đắng (DHCĐ)  bằng phương pháp phun sấy. Phương pháp nghiên cứu: Phun sấy cao DHCĐ 5:1 trên thiết bị LPG-5. Khảo sát ảnh hưởng của tá dược và tỷ lệ tá dược/chất rắn đến hiệu suất và chất lượng bột cao khô thu được. Chỉ tiêu đánh giá gồm độ ẩm, tính hút ẩm, khối lượng riêng, chỉ số nén Carr, hiệu suất phun sấy, hàm lượng và hiệu suất thu hồi phyllanthin của bột cao khô. Kết quả: Tá dược thêm vào đã cải thiện hiệu suất và chất lượng của bột cao khô DHCĐ bào chế bằng phương pháp phun sấy. Việc phối hợp các tá dược đã cải thiện được khối lượng riêng của bột cao khô. Khi tăng tỷ lệ tá dược làm tăng hiệu suất phun sấy nhưng làm giảm hàm lượng hoạt chất. Hỗn hợp tá dược thích hợp nhất để bào chế bột cao khô DHCĐ là Aerosil/polyvinyl pyrolidon K30 (1:1, kl/kl) với tỷ lệ 20% so với chất rắn trong cao. Bột cao khô thu được có độ ẩm < 5%, hàm lượng phyllanthin 9,05 ± 0,07 mg/g, khối lượng riêng 0,73 ± 0,01 g/mL, hiệu suất phun sấy đạt 64,47%. Kết luận: Hỗn hợp tá dược thích hợp để bào chế bột cao khô DHCĐ bằng phương pháp phun sấy là Aerosil/polyvinyl pyrolidon K30 (1:1) với tỷ lệ tá dược/chất rắn trong cao là 20%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. 2004; 97-98.
2. Patel J R, Tripathi P, Sharma V, et al. Phyllanthus amarus: Ethnomedicinal uses, phytochemistry and pharmacology: A review. Journal of Ethnopharmacology. 2011; 138:286-313.
3. Kodakandla V S, Singh B, Thakur R S, et al. Antihepatotoxic principles of phyllanthus niruri herbs. Journal of Ethnopharmacology. 1985; 14:41-44.
4. Wu W, Li Y, Jiao Z, et al. Phyllanthin and hypophyllanthin from Phyllanthus amarus ameliorates immune-inflammatory response in ovalbumin-induced asthma: Role of IgE, Nrf2, iNOs, TNF-α, and IL’s, Immunopharmacology and Immunotoxicology. 2019; 41:55-67.
5. Mohammed Azam, Makula Ajitha. Phyllanthin: A potential lead molecule for the future needs. International Journal of Pharmacognosy and Phytochemical Research. 2017; 9(8):1081-1089
6. Gallo L, Llabot J M, Allemandi D., Bucalá V, Pina J. Influence of spray-drying operating conditions on Rhamnus purshiana (Cáscara sagrada) extract powder physical properties. Powder Technology. 2011; 208:05-214.
7. Oliveira FQ, Andrade-Neto V, Krettli U, Brandão MGL. New evidences of antimalarial aFivity of Bidens pilosa roots extraF correlated with polyacetylene and flavonoids. Journal of Ethnopharmacol. 2004; 93:39-42.
8. United states pharmacopoeia 40. 2017:1174.
9. Woo M W, Mujumdar A S, Daud W R W. Spray Drying Technology, Volume 1, Chapter 5: Spray drying of food and herbal products, ISBN - 978-981-08-6270-1, Published in Singapore. 2010;113-156.