TÌNH TRẠNG TỔN THƯƠNG THẦN KINH TRONG BỆNH GIẢM ÁP CẤP TÍNH THỂ THẦN KINH

Trần Văn Cường1,, Lưu Văn Lệ1, Cao Hồng Phúc2
1 Bệnh viện Quân y 87, Tổng cục Hậu cần
2 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và tổn thương thần kinh của bệnh giảm áp cấp tính thể thần kinh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 31 bệnh nhân (BN) giảm áp cấp tính thể thần kinh, các chỉ số nghiên cứu gồm: Tình trạng khởi phát, triệu chứng lâm sàng ngoài thần kinh, rối loạn ý thức, tiền đình, vận động, cảm giác, cơ vòng. Kết quả: Đa số BN khởi phát bệnh trong vòng 10 - 59 phút sau khi kết thúc cuộc lặn (77,42%). Thời gian khởi phát trung bình là 20,77 ± 16,22 phút. Triệu chứng đầu tiên là tê bì (58,06%), yếu chi (74,19%), bí tiểu (35,48%). Các triệu chứng lâm sàng ngoài thần kinh gồm rối loạn huyết áp (25,81%), rối loạn nhịp tim (32,26%), chướng bụng (19,35%). Các tổn thương thần kinh gồm: 12,91% BN có rối loạn ý thức (3,23% hôn mê, 9,68% lơ mơ); 6,45% BN rối loạn tiền đình; 83,87% BN liệt ở chân, tỷ lệ sức cơ 0 - 1/5 dao động từ 16,13 - 22,58%; tỷ lệ rối loạn cảm giác là 77,42%; có 70,97% bị rối loạn cơ vòng. Kết luận: Thời gian khởi phát bệnh từ 10 - 59 phút với triệu chứng là tê bì, yếu chi và bí tiểu. Tổn thương thần kinh chủ yếu là hội chứng hạ liệt.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Y học dưới nước (Giáo trình giảng dạy Sau đại học). Học viện Quân y. NXB Quân đội Nhân dân. Hà Nội, 2005:175- 208.
2. Carl E., Michael B., John L., Simon M. Diving and subaquatic medicine. CRC Press. 2015.
3. Pollock N.W., Buteau D. Updates in decompression illness. Emer med clin. 2017; 35(2):301-319.
4. Blatteau J.E., Gempp E., Constantin P., Louge P. Risk factors and clinical outcome in military divers with neurological decompression sickness: Influence of time to recompression. J Diving Hyperb Med. 2011; 41(3):129-134.
5. Ngô Văn Hậu, Nguyễn Đăng Vân. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh giảm áp cấp tính bằng phương pháp tái tăng áp suất kết hợp với oxy cao áp tại Viện Y học Hải quân năm 2011 - 2013. TC YHVN. 2014; 423:39-46.
6. Cao Hồng Phúc. Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số sinh lý, hoá sinh trong bệnh giảm áp cấp tính. Luận án Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2019.
7. Medical Research Council. Aids to examination of the peripheral nervous system. Her Majesty’s Stationary Office. London. 1976; 1.
8. Blatteau J.E., Gempp E., Simon O., Constantin P., Barthelemy A. Prognostic factors of spinal cord decompression sickness in recreational diving: Retrospective and multicentric analysis of 279 cases. Neurocrit Care. 2011; 15(1):120-127.
9. Cha S.G., Byun Y.S., Jeon M.J., Sakong J. Diving patterns and decompression sickness among South Korean fishery divers. J Occup Health. 2019; 61(1):143-153.
10. Blatteau J.E., Lambrechts K., Ruffez J. Factors influencing the severity of long-term sequelae in fishermen-divers with neurological decompression sickness. Div Hyperb Med. 2020; 50(1):9-16.
11. Quách Hoàng Kiên, Trần Xuân Toại, Bùi Mạnh Hùng, Lê Bá Thành, Trịnh Đức Trung. Một số yếu tố tiên lượng bệnh giảm áp tủy sống của ngư dân lặn tại Bệnh viện Quân y 87. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;1:275- 279.