KẾT QUẢ THAI KỲ CỦA SẢN PHỤ SONG THAI MỘT BÁNH RAU HAI BUỒNG ỐI MẮC HỘI CHỨNG SONG THAI KHÔNG TIM ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét kết quả thai kỳ của sản phụ song thai một bánh rau hai buồng ối mắc hội chứng song thai không tim (acardiac twin hay twin reversed arterial perfusion - TRAP). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp kết hợp theo dõi dọc trên 15 thai phụ được chẩn đoán hội chứng song thai không tim đã can thiệp bào thai, sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội và theo dõi sơ sinh ít nhất 6 tháng sau sinh trong năm 2020 - 2021 thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ. Kết quả: Tỷ lệ phẫu thuật laser quang đông song thai không tim là 100%. Có đến 73,32% trẻ sơ sinh sống sau can thiệp với 8/11 ca đủ tháng. Thời gian kéo dài thai kỳ là khoảng 10,73 tuần. Tuổi thai khi sinh trung bình là 36 tuần với chỉ số Apgar 1 phút và 5 phút phổ biến là 7 và 8 điểm. Đa số trẻ nặng > 2.500g (63,64%); 100% trẻ có karyotype bình thường và chưa phát hiện bất thường về thần kinh theo Denver II sau khi theo dõi 6 tháng. Kết luận: Phần lớn các trường hợp sau phẫu thuật song thai không tim có trẻ sơ sinh sống (73,32%). Phẫu thuật giúp kéo dài thai kỳ khoảng 10,7 tuần. Hầu hết trẻ có kết quả sơ sinh tốt và tất cả trẻ theo dõi sau sinh là bình thường.
Từ khóa
Song thai 1 bánh rau 2 buồng ối mắc song thai không tim, Kết quả sản khoa sau điều trị song thai không tim, Kết quả sơ sinh sau điều trị song thai không tim, Hội chứng song thai không tim
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Van Vugt, John MG và Shulman, Lee P. Prenatal medicine. CRC Press. 2016.
3. Gillim, Douglas L và Hendricks, Charles H. Holoacardius: Review of the literature and case report. Obstetrics Gynecology. 1953; 2(6):647-653.
4. Nguyễn Duy Ánh và CS. Giáo trình Sản phụ khoa: Dành cho học viên Sau đại học (Tập 1). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 2022.
5. CS. Mott Children's Hospital. Twin reversed arterial perfusion sequence. University of Michigan Health System. 2016.
6. Steffensen, Thora S và CS. Placental pathology in trap sequence: Clinical and pathogenetic implications. Fetal Pediatric Pathology. 2008; 27(1):13-29.
7. Hecher, K và CS. OC100: TRAP sequence: Fetoscopic laser treatment. Ultrasound in Obstetrics Gynecology: The Official Journal of the International Society of Ultrasound in Obstetrics Gynecology. 2004; 24(3):243-244.