ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN HỌC CỦA NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM 2 THÁNG ĐẾN 15 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI HẢI PHÒNG

Nguyễn Thị Ly1, Nguyễn Ngọc Sáng2, , Vũ Văn Quang2
1 Bệnh viện Quốc tế Green, Hải Phòng
2 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, vi khuẩn (VK) học và kháng sinh đồ (KSĐ) của VK gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) ở bệnh nhi (BN). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 202 BN từ 2 tháng đến 15 tuổi tại Bệnh viện Nhi Hải Phòng (BVNHP). Kết quả: Lứa tuổi hay gặp nhất là từ 2 - 24 tháng: 85/202 (42,1%). Nữ gặp nhiều hơn nam, tỷ lệ nam/nữ là 1/1,5. Triệu chứng lâm sàng gồm sốt: 152 (75,2%), tiểu rắt: 48 (23,8%), tiểu buốt: 38 (18,8%), tiểu đục: 21 (10,4%). Hẹp khít bao quy đầu ở trẻ trai là 16/81 (19,8%). Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu (BC) niệu dương tính: 100%, nitrit niệu dương tính: 48 (23,8%), protein niệu: 112 (55,4%). Cấy nước tiểu mọc VK: 79/202 (39,1%); trong đó Escherichia coli (E.coli): 60 (75,9%), Enterococcus faecalis (E.faecalis): 11 (13,9%), Proteus mirabilis (P.mirabilis): 3 (3,8%), Klebsiella pneumoniae (K.pneumoniae): 2 (2,5%), Staphylococcus epidermidis (S.epidermidis): 2 (2,5%) và Pseudomonas aeruginosa (P.aeruginosa): 1 (1,3%). E.coli có tỷ lệ kháng cao với kháng sinh (KS) thường dùng như ampicilin, amoxicilin, cephalosporin, quinolon và cotrimoxazol, nhưng còn nhạy cảm với aminoglycosid, carbapenem. Kết luận: NKĐTN là bệnh thường gặp, chủ yếu ở trẻ từ 2 - 24 tháng tuổi. Nữ gặp nhiều hơn nam. Sốt là triệu chứng phổ biến nhất. 100% BN có BC niệu dương tính. VK niệu chủ yếu là Gram âm trong đó phần lớn là E.coli. Ngoài ra còn gặp một số VK khác như E.faecalis, P.mirabilis, K.pneumonia, S.epidermidis, P.aeruginosa.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế. Nhiễm khuẩn tiết niệu. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em. 2015:417-423.
2. Alsaywid B S and et al. UTIs in children: A narrative review of clinical practice guidelines. Urol Ann. 2023; 15(2):113-132.
3. Leung AKC, et al. UTIs in Children. Recent Pat Inflamm Allergy Drug Discov. 2019; 13(1):2-18.
4. Stein R, et al. UTIs in children: EAU/ESPU guidelines. Eur Urol. 2015; 67(3):546-558.
5. Nguyễn Ngọc Sáng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Trẻ em. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2015:127-193.
6. Krishna MA, et al. Clinical and microbiological profiles of UTIs in febrile children aged six months to five years attending a tertiary care hospital in India. Cureus. 2024; 16(1):e51903.
7. Isac R, et al. General characteristics and current state of antibiotic resistance in pediatric UTI-A single center experience. Antibiotics (Basel). 2024; 13(8).
8. Samanci S. Microbial etiology and antibiotic resistance in UTIs in children; view from an area where antibiotics are overused. Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2023; 27(16):7680-7687.
9. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh và CS. Đặc điểm đề kháng KS trong NKĐTN tại Bệnh viện Nhi đồng 2 năm 2020 - 2021. Y học Việt Nam. 2022:94-99.