CƠ CẤU BỆNH DA LIỄU CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 TRONG 5 NĂM (2020 - 2024)

La Thị Sao Mai1, , Nguyễn Tuấn Phong1, Nguyễn Thị Như Quỳnh1, Trịnh Công Điển1,2
1 Bộ môn - Khoa Da Liễu, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
2 Bộ môn - Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát cơ cấu bệnh da liễu của người bệnh (NB) điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y (BVQY) 103 trong 5 năm (2020 - 2024). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 3.880 NB từ tháng 01/2020 - 12/2024 tại Khoa Da liễu, BVQY 103. Phân loại bệnh da liễu theo ICD 10. Kết quả: Các bệnh hay gặp gồm nấm da (12,1%), mày đay cấp (10,9%), ghẻ (9,5%), hạt cơm (8,0%). Các nhóm bệnh ít gặp gồm bệnh da nhiễm khuẩn (5,1%), bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD) (2,2%), bệnh da tự miễn (2,2%). Đa số NB ở độ tuổi 21 - 40 (58,0%), nam chiếm 72,6%, quân nhân chiếm 48%, các tháng cuối năm nhiều ca bệnh hơn. Kết luận: Các bệnh phổ biến bao gồm nấm da, mày đay cấp, ghẻ và hạt cơm. NB chủ yếu là nam, quân nhân, trong độ tuổi 21 - 40, mùa đông ghi nhận số ca nhập viện cao hơn.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Hay RJ, Johns NE, Williams HC, et al. The global burden of skin disease in 2010: An analysis of the prevalence and impact of skin conditions. J Invest Dermatol. 2014; 134(6):1527-1534.
2. Karimkhani C, Dellavalle RP, Coffeng LE, et al. Global skin disease morbidity and mortality: An update from the global burden of disease study 2013. JAMA Dermatol. 2017; 153(5):406-412.
3. Đinh Hữu Nghị, Nguyễn Mậu Tráng, Lê Thị Mai và CS. Mô hình bệnh da thường gặp của bệnh nhân tại 10 tỉnh trong đợt điều tra dịch tễ năm 2022 của Bệnh viện Da liễu Trung ương. Tạp chí Da liễu học Việt Nam. 2023; 40:5-14.
4. Mai Thị Cẩm Cát, Mai Bá Hoang Anh. Mô hình bệnh da liễu ở đối tượng trên 15 tuổi tại Phòng khám Da liễu Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Y học Lâm sàng. 2021; 70:64-70.
5. Nguyen SH, Nguyen LH, Vu GT, et al. Health-related quality of life impairment among patients with different skin diseases in vietnam: A cross-sectional study. Int J Environ Res Public Health. 2019; 305(16):1-10.
6. Ni H, Cai X, Ren J, et al. Epidemiological characteristics and transmission dynamics of dengue fever in China. Natrural Commuication. 2024; 15(1):8060.
7. Nguyễn Thị Minh Hải, Nguyễn Trọng Tài, Hoàng Hải Nam và CS. Cơ cấu bệnh tật tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây 2020 và 2021. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 527:66-71.
8. Bùi Thanh Sơn, Trương Việt Dũng, Lê Đức Sang và CS. Cơ cấu bệnh tật, tình hình khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá trước, trong và sau đại dịch COVID-19 năm 2019 - 2022. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 532:85-89.
9. Hahnel E, Lichterfeld A, Blume-Peytavi U, et al. The epidemiology of skin conditions in the aged: A systematic review. J Tissue Viability. 2017; 26(1):20-28.
10. Bùi Thị Hiền, Phạm Thị Minh Phương, Đỗ Thị Thu Hiền và CS. Đặc điểm của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Trung ương. Da liễu học Việt Nam. 2025; 47:4-15.