NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ SỎI ĐƯỜNG MẬT TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nguyễn Xuân Hòa1, Lê Trung Hiếu2, , Nguyễn Văn Quỳnh3
1 Khoa Ngoại Gan Mật, Bệnh viện Thống Nhất
2 Trung tâm Ghép tạng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
3 Đơn vị Phẫu thuật Gan - Mật - Tụy, Khoa Ngoại bụng, Bệnh viện Quân y 175

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị sỏi đường mật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 118 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật nội soi điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 6/2019 - 6/2024. Kết quả: Tuổi trung bình là 65,8 ± 15,7; nữ giới chiếm 56,8%; triệu chứng đau bụng chiếm 93,2%, tam chứng Charcot là 19,5%; tiền sử phẫu thuật bụng là 18,6%; tỷ lệ dân thành thị là 79,7%. Tỷ lệ bạch cầu tăng là 29,7%; men gan tăng là 74,6%; bilirubin tăng là 72,0%; bilirubin hoặc urobilinogen trong nước tiểu là 66,1%.Độ nhạy siêu âm: Sỏi túi mật là 93,1%, sỏi ống mật chủ là 33,9%, sỏi trong gan là 72,7%.Độ nhạy chụp cắt lớp vi tính (CLVT): Sỏi túi mật là 87,5%, sỏi ống mật chủ là 89,9%, sỏi trong gan là 86,4%. Kỹ thuật lấy sỏi bằng rọ là 100%, tán sỏi trong mổ là 61,0%. Thời gian mổ trung bình là 162,2 ± 56,0 phút; thời gian nằm viện trung bình là 9,4 ± 3,4 ngày; tỷ lệ biến chứng là 15,3%. Tỷ lệ sạch sỏi là 89,8%. Kết luận: Sỏi đường mật thường gặp ở BN cao tuổi, kết hợp siêu âm và CLVT mang lại giá trị chẩn đoán cao. Kết quả phẫu thuật khả thi, an toàn. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Cao Cương, Trần Thiện Hòa, Văn Tần và CS. Khảo sát tình hình mắc bệnh sỏi mật ở người trên 50 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2010; 14:47-54.
2. Nguyễn Ðình Hối, Nguyễn Hoàng Bắc, Ðỗ Ðình Công và CS. Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị sỏi mật. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2002; 6:109-115.
3. Lê Văn Thành, Lê Văn Lợi. Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị sỏi đường mật chính mổ lại có sử dụng nội soi đường mật và ống nối mật da. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 526:5-9.
4. Nguyễn Cao Cương, Lê Thanh Tùng, Võ Thiện Lai và CS. Chẩn đoán và kết quả điều trị sỏi đường mật ngoài gan. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2010; 14:357-365.
5. Nguyễn Đình Hối. Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa. Nhà xuất bản Y học. 2007.
6. Đặng Tâm, Phạm Minh Hải. Kết quả sớm của phẫu nội soi lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2010; 14:173-176.
7. McGee S Jaundice. Evidence-based physical diagnosis. Elsevier. 2018:63-69.
8. Kevin M Korenblat. Approach to the patient with jaundice or abnormal liver test results. Goldman-Cecil Medicine. 2024; 133.
9. Lê Quốc Phong, Lê Lộc, Phạm Như Hiệp và CS. Kết quả ứng dụng nội soi điều trị sỏi đường mật. Tạp chí Y học Lâm sàng. 2019; 58:3-8.