THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA TINH DẦU LÁ HẸ (Allium tuberosum)
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Phân tích thành phần hoá học và đánh giá tác dụng kháng vi sinh vật, gây độc tế bào ung thư của tinh dầu lá Hẹ. Phương pháp nghiên cứu: Tinh dầu được thu nhận bằng phương pháp cất kéo hơi nước, định lượng theo Hướng dẫn của Dược điển Hoa Kỳ. Phân tích tinh dầu sử dụng sắc ký kết hợp khối phổ (GC-MS). Hoạt tính kháng khuẩn được đánh giá thông qua phương pháp pha loãng vi sinh vật nhiều nồng độ. Tác dụng gây độc tế bào được xác định bằng phép thử SRB (sulforhodamin B) trên các dòng tế bào ung thư. Kết quả: Phân tích GC-MS cho thấy sự có mặt của 23 thành phần trong tinh dầu, chiếm 82,67% tinh dầu tổng với các hợp chất sulfide chiếm tỷ lệ lớn. Tinh dầu có tác dụng kháng khuẩn tốt trên Staphylococcus epidermidis, Enterococcus faecalis và Salmonella enterica MIC = 128 µg/mL), tác dụng kháng khuẩn/kháng nấm yếu hơn trên Escherichia coli và Candida albicans (MIC = 256 µg/mL). Tinh dầu cũng thể hiện tác dụng ức chế sự phát triển tế bào ở ba dòng ung thư ở người: Ung thư vú (MCF-7), ung thư phổi (SK-LU-1) và ung thư gan (HepG2) với giá trị IC50 dao động từ 33,8 - 50,16 µg/mL. Kết luận: Nghiên cứu đã làm rõ hơn thành phần hoá học của tinh dầu lá Hẹ và cho thấy tiềm năng ứng dụng của tinh dầu trong điều trị nhiễm khuẩn cũng như tìm kiếm các hợp chất có khả năng gây độc tế bào ung thư.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Hẹ, Tinh dầu, GC-MS, Sulfide, Kháng vi sinh vật, Gây độc tế bào
Tài liệu tham khảo
2. Khoshnur J, Taufiq R et al. Traditional uses, phytochemicals and pharmacological properties of Allium tuberosum Rottler ex spreng. J Med Plants Stud, 2000; 7:214-220.
3. Nhut PT, An TNT et al. Phytochemical screening of Allium Tuberosum Rottler. ex Spreng as food spice. IOP Conference Series: Materials Science and Engineering, IOP Publishing. 2000; 012021.
4. Nguyễn Khánh Thuỳ Linh, Phạm Thị Hiền Thư. Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính kháng vi sinh vật của Hẹ (Allium tuberosum). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên. 2022; 227(10):56-65.
5. Franz H, Harald G et al. Testing of antifungal natural products: Methodologies, comparability of results and assay choice. Phytochemical Analysis: An International Journal of Plant Chemical and Biochemical Techniques. 2000; 11(3):137-147.
6. Philip S, Ritsa S et al. New colorimetric cytotoxicity assay for anticancer-drug screening. Journal of the National Cancer Institute. 1990; 82(13):1107-1112.
7. Pino JA, Fuentes V, Correa MT. Volatile constituents of chinese chive (Allium tuberosum Rottl.ex Sprengle) and Rakkyo (Allium chinense G. Don). Journal of Agricultural and Food Chemistry. 2001; 49:1328-1330.
8. Shi J, Liu X, Li Z, Zheng Y, Zhang Q, Liu X. Laboratory evaluation of acute toxicity of the essential oil of Allium tuberosum leaves and its selected major constituents against Apolygus lucorum (Hemiptera: Miridae). Journal of Insect Science. 2015; 15(1):117.
9. Dima M, Anne-Sylvie FT et al. Chemical composition, antibacterial and antioxidant activities of six essentials oils from the Alliaceae family. Molecules. 2000; 19(12):20034-20053.
10. Claudia C, Mario D et al. Chemical properties and mechanisms determining the anti-cancer action of garlic-derived organic sulfur compounds. Anti-Cancer Agents in Medicinal Chemistry (Formerly Current Medicinal Chemistry-Anti-Cancer Agents). 2011; 11(3):267-271.