KẾT QUẢ SỚM CỦA CẮT POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC ≥ 1CM QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm và các biến chứng sau cắt polyp đại trực tràng (ĐTT) kích thước ≥ 1cm qua nội soi tại Bệnh viện Quân y 175. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang có phân tích trên 126 bệnh nhân (BN) có 157 polyp ĐTT kích thước ≥ 1cm, được cắt qua nội soi tại Bệnh viện Quân y 175, từ tháng 01/2022 - 12/2023. Kết quả: Tỷ lệ polyp cắt bằng thòng lọng điện đơn thuần là 41,1%. Có 54,8% polyp sử dụng kẹp clip dự phòng chảy máu và 14 polyp (8,9%) được tiêm dưới niêm mạc và cắt bằng phương pháp nội soi cắt hớt niêm mạc (Endoscopic mucosal resection - EMR). Tỷ lệ cắt polyp bằng thòng lọng điện đơn thuần ở nhóm polyp 10 - 19mm cao hơn so với nhóm polyp ≥ 2cm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 4 BN có biến chứng chảy máu sau cắt đã được xử lý bằng kẹp clip thành công, không có BN biến chứng nặng. Không có mối liên quan giữa biến chứng chảy máu sau cắt với kích thước và hình thái cuống polyp. Kết luận: Nội soi cắt polyp kích thước ≥ 1cm là phương pháp hiệu quả, an toàn. Phần lớn polyp được cắt bằng thòng lòng điện, polyp kích thước lớn và/hoặc không cuống cần kết hợp tiêm dưới niêm mạc và kẹp clip để dự phòng chảy máu.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nội soi can thiệp, Polyp đại trực tràng, Kích thước ≥ 1cm
Tài liệu tham khảo
2. Ramon Rabago L, Delgado Galan M. Precision in detecting colon lesions: A key to effective screening policy but will it improve overall outcomes?. World J Gastrointest Endosc. 2024; 16(3):102-107.
3. Anderloni A, Jovani M, Hassan C, et al. Advances, problems, and complications of polypectomy. Clin Exp Gastroenterol. 2014; 7:285-96.
4. Inoue H, Kashida H, Kudo H, et al. The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: esophagus, stomach, and colon: November 30 to December 1, 2002. Gastrointest Endosc. 2003; 58(6):3-43.
5. Iris Nagtegaal D, Robert Odze D, Klimstra D, et al. The 2019 WHO classification of tumours of the digestive system. Histopathology. 2020; 76(2):182-188.
6. Trần Thanh Hà, Nguyễn Lĩnh Toàn, Nguyễn Quang Duật và CS. Nghiên cứu hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước trên 10mm. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 517(2):136-140.
7. Nguyễn Văn Thái, Trần Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Xuân Quýnh và CS. Kết quả điều trị qua nội soi 365 polyp đại trực tràng. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2019; 14(2):78-85.
8. Turner Kevin O, Robert Genta M. Sonnenberg A. Lesions of all types exist in colon polyps of all sizes. Am J Gastroenterol. 2018; 113(2):303-306.
9. Jaruvongvanich V, Prasitlumkum N, Assavapongpaiboon B, et al. Risk factors for delayed colonic post-polypectomy bleeding: A systematic review and meta-analysis. Int J Colorectal Dis. 2017; 32(10):1399-1406.
10. Bendall O, Jame J, Pawlak K, et al. Delayed bleeding after endoscopic resection of colorectal polyps: Identifying High-risk patients. Clin Exp Gastroenterol. 2021; 14:477-492.