MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA NỘI SOI VIÊN NANG TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ RUỘT NON

Trần Hải Yến1, Phạm Quang Phú1, Nguyễn Hoài Thương1, Nguyễn Ngọc Khánh1, Vũ Ngọc Hoàn2, Nguyễn Việt Phương1, Dương Xuân Nhương1, Nghiêm Đức Thuận2,
1 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
2 Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm kỹ thuật, tính an toàn của nội soi viên nang (NSVN) trong chẩn đoán bệnh lý ruột non. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 85 bệnh nhân (BN) được chỉ định thực hiện kỹ thuật NSVN, điều trị tại một số bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội từ tháng 9/2019 - 6/2024. Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 55,3 ± 16,4, với khoảng tuổi từ 16 - 90 tuổi. Bệnh lý mạn tính kèm theo bao gồm xơ gan (25,9%), bệnh khớp mạn tính (18,8%), tăng huyết áp (16,5%), đái tháo đường (16,5%). Chảy máu tiêu hóa không rõ nguyên nhân là chỉ định phổ biến nhất (77,6%). Có 76/85 (89,4%) trường hợp ghi lại hình ảnh toàn bộ ruột non với tỷ lệ phát hiện tổn thương là 61,2%. Thời gian viên nang di chuyển trong ruột non và lưu trong cơ thể lần lượt là 5,36 ± 1,85 giờ và 41,19 ± 13,61 giờ. Ghi nhận 3 trường hợp có triệu chứng khó chịu; không có tai biến, biến chứng như tắc viên nang hay thủng ruột. Kết luận: NSVN được chỉ định phổ biến cho các trường hợp chảy máu tiêu hóa không rõ nguyên nhân; tương đối an toàn, có thể áp dụng với BN cao tuổi, có nhiều bệnh lý nền kết hợp; tỷ lệ tai biến, biến chứng thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Biernacka KB, Barańska D, Grzelak P, et al. (2019). Up-to-date overview of imaging techniques in the diagnosis and management of inflammatory bowel diseases. Prz Gastroenterol. 2019; 14(1):19-25.
2. Enns RA, Hookey L, Armstrong D, et al. Clinical practice guidelines for the use of video capsule endoscopy. Gastroenterology Res. 2017; 152(3): 497-514.
3. Bộ Y tế. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nội khoa, Chuyên ngành Tiêu hóa. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2014.
4. Tominaga K, Sato H, Yokomichi H, et al. Variation in small bowel transit time on capsule endoscopy. Ann Transl Med. 2020; 8(6):348.
5. May A. Balloon enteroscopy: Single-and double-balloon enteroscopy. Gastrointestinal Endoscopy Clinics. 2009; 19(3):349-356.
6. Liao Z, Gao R, Xu C, et al. Indications and detection, completion, and retention rates of small-bowel capsule endoscopy: A systematic review. Gastrointest Endosc. 2010; 71(2):280-286.
7. Đỗ Anh Giang, Vũ Văn Khiên, Phạm Thị Thu Hồ. Đặc điểm kỹ thuật, tính an toàn của nội soi bóng đơn ở bệnh nhân chảy máu tiêu hóa nghi ở ruột non. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 508(1).
8. Kyle D Robertson, Singh R. Capsule endoscopy. [Updated 2023 Aug 8]. In: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2024 Jan.