BÁO CÁO CA BỆNH HIẾM GẶP: CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CHẨN ĐOÁN VIÊM PHÚC MẠC XƠ HÓA KẾT BỌC NGUYÊN PHÁT

Hoàng Tú Minh1,, Hoàng Đình Âu1, Đào Thị Luận2, Lê Tuấn Linh1
1 Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Can thiệp điện quang, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội
2 Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Viêm phúc mạc xơ hóa kết bọc (sclerosing encapsulating peritonitis - SEP) còn có tên gọi khác là kén bụng (abdominal cocoon) là một tình trạng viêm mạn tính hiếm gặp của phúc mạc với nguyên nhân chưa rõ. Tình trạng này xảy ra khi các quai ruột được bọc trong khoang phúc mạc bằng một lớp màng, dẫn đến tắc ruột. Do hiếm gặp và các biểu hiện lâm sàng ban đầu không đặc hiệu, bệnh thường không được nhận biết và khó chẩn đoán xác định trước phẫu thuật. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) ổ bụng với một số đặc điểm hình ảnh đặc trưng góp phần hỗ trợ chẩn đoán phân biệt SEP với các nguyên nhân tắc ruột khác. Chúng tôi báo cáo một trường hợp bệnh nhân (BN) nam 53 tuổi, tiền sử bán tắc ruột điều trị nội khoa nhiều lần, vào viện với các triệu chứng của tắc ruột cơ học điển hình gồm đau bụng từng cơn quanh rốn, bí trung đại tiện 2 ngày. Hình ảnh CLVT ổ bụng cho thấy một cấu trúc tương tự phúc mạc mỏng bao bọc gần toàn bộ các quai ruột non gây tắc ruột. BN được phẫu thuật cấp cứu để giải phóng các quai ruột và cắt bỏ cấu trúc phúc mạc này làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Kết quả mô bệnh học chẩn đoán SEP.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Machado NO. Sclerosing encapsulating peritonitis: Review. Sultan Qaboos Univ Med J. 2016; 16(2):e142-151. DOI: 10.18295/squmj. 2016.16.02.003.
2. Maguire D, Srinivasan P, O’Grady J, Rela M, Heaton ND. Sclerosing encapsulating peritonitis after orthotopic liver transplantation. Am J Surg. 2001; 182(2):151-154. DOI: 10.1016/s0002-9610(01)00685-7.
3. Acar T, Kokulu İ, Acar N, Tavusbay C, Hacıyanlı M. Idiopathic encapsulating sclerosing peritonitis. Ulus Cerrahi Derg. 2015; 31(4):241-243. DOI: 10.5152/UCD.2015.2786.
4. Tannoury JN, Abboud BN. Idiopathic sclerosing encapsulating peritonitis: Abdominal cocoon. World J Gastroenterol. 2012; 18(17):1999-2004. DOI: 10.3748/wjg.v18.i17.1999.
5. Gupta S, Shirahatti RG, Anand J. CT findings of an abdominal cocoon. AJR Am J Roentgenol. 2004; 183(6): 1658-1660. DOI: 10.2214/ajr.183.6. 01831658.
6. Danford CJ, Lin SC, Smith MP, Wolf JL. Encapsulating peritoneal sclerosis. World J Gastroenterol. 2018; 24(28):3101-3111. DOI: 10.3748/wjg. v24.i28.3101.
7. Wei B, Wei HB, Guo WP, et al. Diagnosis and treatment of abdominal cocoon: A report of 24 cases. Am J Surg. 2009; 198(3):348-353. DOI: 10.1016/j.amjsurg.2008.07.054.
8. Wig JD, Gupta SK. Computed tomography in abdominal cocoon. J Clin Gastroenterol. 1998; 26(2):156-157. DOI: 10.1097/00004836-199803000-00017.
9. Akbulut S. Accurate definition and management of idiopathic sclerosing encapsulating peritonitis. World J Gastroenterol. 2015; 21(2):675-687. DOI: 10.3748/wjg.v21.i2.675.
10. Li N, Zhu W, Li Y, et al. Surgical treatment and perioperative management of idiopathic abdominal cocoon: Single-center review of 65 cases. World J Surg. 2014; 38(7):1860-1867. DOI: 10.1007/s00268-014-2458-6.