ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀNG HỆ TRÊN CT MẠCH NÃO ĐA PHA Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá khả năng dự đoán kết quả hồi phục sau tiêu sợi huyết ở bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (ĐQNMN) cấp trên CT mạch não đa pha. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang trên 29 BN ĐQNMN cấp, đánh giá tuần hoàn bàng hệ trên CT mạch não đa pha và điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 67,6 ± 11,7 năm, tỷ lệ nhóm tuổi 60 - 79 cao nhất (72,5%), tỷ lệ nhóm tuổi < 40 thấp nhất: 3,4%, tỷ lệ nam là 66,0%. NIHSS giảm ≥ 4 ở thời điểm 1 giờ và 24 giờ và điểm mRS ≤ 1 lúc ra viện có tuần hoàn bàng hệ mức tốt đều cao hơn so với nhóm có tuần hoàn bàng hệ trung bình lần lượt là 62,1%; 72,4% và 58,6% so với 13,7%; 13,7% và 10,3%. Diện tích dưới đường cong AUC của điểm tuần hoàn bàng hệ dự đoán khả năng hồi phục tốt ở thời điểm 1 giờ và 24 giờ sau điều trị alteplase tĩnh mạch và điểm mRS khi ra viện, đều < 0,6. Kết luận: Tuần hoàn bàng hệ trên CT mạch não đa pha có thể dự đoán kết quả hồi phục cho điều trị tiêu sợi huyết ở BN ĐQNMN cấp. Tuy nhiên, cần thêm các nghiêm cứu với cỡ mẫu lớn hơn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch, CT mạch não đa pha, Đột quỵ nhồi máu não cấp
Tài liệu tham khảo
2. Pham M, Bendszus M. Facing time in ischemic stroke: An alternative hypothesis for collateral failure. Clin Neuroradiol. 2016; 26(2):141-151.
3. Goyal M, Menon BK, Derdeyn CP. Perfusion imaging in acute ischemic stroke: Let us improve the science before changing clinical practice. Radiology. 2013; 266(1):16-21.
4. Menon BK, d'Esterre CD, Qazi EM, Almekhlafi M, Hahn L, Demchuk AM, et al. Multiphase CT Angiography: A new tool for the imaging triage of patients with acute ischemic stroke. Radiology. 2015; 275(2):510-520.
5. WHO. The World Health Organization MONICA Project (monitoring trends and determinants in cardiovascular disease): A major international collaboration. WHO MONICA Project Principal Investigators. Journal of Clinical Epidemiology. 1988; 41(2):105-l14.
6. Muntner P. GE, Klag M. J. and Coresh J. Trends in stroke prevalence between 1973 and 1991 in the US population 25 to 74 years of age. Stroke. 2002; 33:1209-1213.
7. Mai Duy Tôn. Đánh giá hiệu quả điều trị ĐQNMN cấp trong vòng 3 giờ đầu bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch alteplase liều thấp. Luận văn Tiến sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 2012.
8. Maas MB, Lev MH, Ay H, Singhal AB, Greer DM, Smith WS, et al. Collateral vessels on CT angiography predict outcome in acute ischemic stroke. Stroke. 2009; 40(9):3001-3005.
9. Wilterdink JL BB, Adams HP. Effect of prior aspirin use on stroke severity in the Trial of Org 10172 in Acute Stroke Treatment (TOAST). Stroke. 2001; 32(12):2836-2840.
10. Nakashima TTK, Koga M, Matsuoka H, Nagatsuka K, Takada T, et al. Arterial occlusion sites on magnetic resonance angiography influence the efficacy of intravenous low-dose (0.6 mg/kg) alteplase therapy for ischaemic stroke. International Journal of Stroke: Official Journal of the International Stroke Society. 2009; 4:425-431.
11. Thắng NH. Điều trị thuốc tiêu sợi huyết rtPA đường tĩnh mạch trên BN nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu. Luận văn Tiến sĩ Y học. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh. 2012.
12. Seker F, Pereira-Zimmermann B, Pfaff J, Purrucker J, Gumbinger C, Schönenberger S, et al. Collateral Scores in Acute Ischemic Stroke: A retrospective study assessing the suitability of collateral scores as standalone predictors of clinical outcome. Clinical Neuroradiology. 2019.