MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG NÔNG BẰNG EPIRUBICIN NỘI BÀNG QUANG TẠI BỆNH VIỆN K

Đỗ Anh Tú1, , Nguyễn Quỳnh Hương1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm bệnh không tái phát (RFS: Recurrence-free survival) của bệnh nhân (BN) ung thư bàng quang nông (UTBQN) điều trị bằng Epirubicin tại Bệnh viện K. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 133 BN UTBQN mới chẩn đoán, được phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang qua đường niệu đạo và điều trị bổ trợ bằng Epirubicin nội bàng quang tại Bệnh viện K từ tháng 01/2016 - 6/2023. Ước tính RFS theo phương pháp Kaplan - Meier. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RFS theo phương pháp hồi quy Cox với độ tin cậy 95% (p = 0,05). Kết quả: RFS trung vị là 31,3 tháng. RFS trung vị của nhóm nguy cơ thấp chưa xác định được, nhóm nguy cơ trung bình là 24,0 tháng, nhóm nguy cơ cao là 14,2 tháng (p < 0,05). Số lượng u, kích thước u, độ mô học và giai đoạn u là những yếu tố có giá trị tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến RFS. Kết luận: Số lượng u, kích thước u, độ mô học và giai đoạn u là những yếu tố có giá trị tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến RFS.


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Comprehensive Textbook of Genitourinary Oncology: 9781608313525: Medicine & Health science books.
2. Huncharek M, McGarry R, Kupelnick B. Impact of intravesical chemotherapy on the recurrence rate of recurrent superficial transitional cell carcinoma of the bladder: Results of a meta-analysis. Anticancer Res. 2001; 21(1B):765-769.
3. Oosterlinck W, Kurth KH, Schröder F, Bultinck J, Hammond B, Sylvester R. A prospective European organization for research and treatment of cancer genitourinary group randomized trial comparing transurethral resection followed by a single intravesical instillation of epirubicin or water in single stage Ta, T1 papillary carcinoma of the bladder. J Urol. 1993; 149(4):749-752. Doi:10.1016/s0022-5347(17)36198-0
4. Kuroda M, Niijima T, Kotake T, Akaza H, Hinotsu S. 6th trial of the Japanese urological cancer research group. Effect of prophylactic treatment with intravesical epirubicin on recurrence of superficial bladder cancer - the 6th trial of the Japanese urological cancer research group (JUCRG): A randomized trial of intravesical epirubicin at dose of 20mg/40mL, 30mg/40mL, 40mg/40mL. Eur Urol. 2004; 45(5):600-605. Doi:10.1016/j.eururo.2003.12.010
5. Hendricksen K, Witjes WPJ, Idema JG, et al. Comparison of three schedules of intravesical epirubicin in patients with non-muscle-invasive bladder cancer. Eur Urol. 2008; 53(5):984-991. Doi:10.1016/j.eururo. 2007.12.033
6. Chang SS, Boorjian SA, Chou R, et al. Diagnosis and treatment of non-muscle invasive bladder cancer: AUA/SUO Guideline. J Urol. 2016; 196(4):1021-1029. Doi:10.1016/ j.juro.2016.06.049
7. Ali-el-Dein B, Nabeeh A, el-Baz M, Shamaa S, Ashamallah A. Single-dose versus multiple instillations of epirubicin as prophylaxis for recurrence after transurethral resection of pTa and pT1 transitional-cell bladder tumors: A prospective, randomized controlled study. Br J Urol. 1997;79(5):731-735. Doi:10.1046/j.1464-410x.1997.00142.x
8. Koga H, Kuroiwa K, Yamaguchi A, Osada Y, Tsuneyoshi M, Naito S. A Randomized Controlled Trial of Short-Term Versus Long-Term Prophylactic Intravesical Instillation Chemotherapy for Recurrence After Transurethral Resection of Ta/T1 Transitional Cell Carcinoma of the Bladder. Journal of Urology. 2004; 171(1):153-157. Doi:10.1097/ 01.ju.0000100386.07370.0a