NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN PYRIDOSTIGMIN BROMID GIẢI PHÓNG KÉO DÀI

Tô Minh Hùng1, , Nguyễn Duy Chí1, Nguyễn Viết Quân1, Nguyễn Thanh Tuyến1, Cao Thanh Hà1, Đào Hồng Loan1
1 Viện Kiểm nghiệm, Nghiên cứu Dược và Trang thiết bị Y tế Quân đội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xây dựng công thức bào chế viên nén pyridostigmin bromid (PB) giải phóng kéo dài và bước đầu đánh giá sinh khả dụng trên thỏ thí nghiệm. Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng công thức viên giải phóng kéo dài (GPKD) dạng cốt, bào chế viên bằng phương pháp xát hạt ướt, thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa bằng phần mềm MODDE 8.0. Đánh giá sinh khả dụng trên thỏ, so sánh với viên nén PB 30mg quy ước (đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ (USP) 38). Kết quả: Tá dược kiểm soát giải phóng gồm hydroxypropyl methyl cellulose (HPMC), sáp carnauba và tricalci phosphat là các biến độc lập; tỷ lệ phần trăm thuốc giải phóng sau 1 giờ (Y1), 4 giờ (Y4), 8 giờ (Y8) là biến phụ thuộc. Thu được công thức tối ưu có khả năng giải phóng hoạt chất in vitro trong giờ đầu là 36,43 ± 1,15%, sau 4 giờ là 73,14 ± 2,27% và sau 8 giờ là 91,44 ± 1,48%. Sinh khả dụng trên thỏ của viên PB 90mg GPKD cao gấp 3,35 lần so với viên PB 30mg đối chiếu. Kết luận: Tối ưu hoá được công thức bào chế viên nén PB GPKD; sinh khả dụng trên thỏ của viên PB 90mg GPKD cao gấp hơn 3 lần so với viên PB 30mg quy ước.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Aquilonius SM et al., Pharmacokinetics and oral bioavailability of pyridostigmine in man. European Journal of Clinical Pharmacology. 1980; 18:423-428.
2. Bộ môn Độc học và phóng xạ quân sự - Học viện Quân y. Độc học và phóng xạ quân sự. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội. 2002: 57-98.
3. Bộ môn Bào chế - Đại học Dược Hà Nội. Một số chuyên đề bào chế hiện đại. Nhà xuất bản Y học. 2005:132-157.
4. Carolyn E Fulco, Catharyn T. Liverman, Harold C Sox, Gulf War and Health: Volume 1. Depleted Uranium, Pyridostigmine Bromide, Sarin and Vaccine, National Academy Press, Washington, D.C. 2000.
5. Hong Wang et al. Bioequivalence of pyridostigmine bromide dispersible tablets in rabbits, Journal of Southern Medical University. 2011; 31(10), 1778-1780.
6. Maegen Sloan. Development of a LC-MS/MS method to detect and quantify pyridostigmine in plasma. Submitted to the Faculty of the Graduate College of the Oklahoma State University in partial fulfillment of the requirements for the Degree of MASTER OF SCIENCE. Bachelor of Science in Chemistry Harding University Searcy. 2017.
7. Noushin Bolourchian, Maryam Rangchian and Seyed Mohsen Foroutan. Prolonged release matrix tablet of pyridostigmine bromide: Formulation and optimization using statistical methods. Pakistan Journal of Pharmaceutical Sciences. 2012;25(3): 607-616.
8. Yuh-Tyng Huang, Tong-Rong Tsai, Chun-Jen Cheng, and Thau-Ming Cham. Formulation Design of an HPMC - Based Sustained Release Tablet for Pyridostigmine Bromide as a Highly Hygroscopic Model Drug and its In Vivo/In Vitro Dissolution Properties, Drug Development and Industrial Pharmacy. 2007; 33:1183-1191.
9. United States Pharmacopeia 38.
10. Nguyễn Thanh Tuyến và CS. Xây dựng phương pháp định lượng pyridostigmin bromid trong huyết tương thỏ bằng sắc ký lỏng khối phổ. Tạp chí Y học Quân sự. 2023; 364.