NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC HỆ NANO TỰ NHŨ HÓA CHỨA CURCUMIN

Nguyễn Trọng Điệp1, Lục Thị Nguyệt1, Phan Thị Thu Hằng1,
1 Viện Đào tạo Dược, Học viện Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xây dựng công thức hệ nano tự nhũ hóa chứa curcumin. Phương pháp nghiên cứu: Xác định độ tan của curcumin (CUR) trong các tá dược. Lựa chọn pha dầu, chất diện hoạt, đồng diện hoạt trên cơ sở xây dựng giản đồ pha, khảo sát tỷ lệ CUR nạp vào hệ. Hệ nano tự nhũ hóa được đánh giá về: Độ ổn định, mức độ và thời gian phân tán, độ truyền qua, kích thước tiểu phân (KTTP), chỉ số đa phân tán (PDI), thế zeta, hàm lượng CUR, khả năng giải phóng in vitro. Kết quả: Đã khảo sát được độ tan của CUR trong các loại tá dược; ảnh hưởng của chất diện hoạt, đồng diện hoạt, tỷ lệ của CUR trong hệ. Xây dựng được công thức bào chế hệ nano tự nhũ hóa gồm: CUR 3,5%, dầu thầu dầu 19,3%, cremophore RH40 38,6% và PEG 400 38,6%. Hệ nano tự nhũ hóa sau khi phân tán vào nước có KTTP 36,27 ± 0,92nm, chỉ số PDI là 0,169 ± 0,04 và thế zeta -39,2 ± 3,01mV; khả năng giải phóng in vitro của CUR sau 90 phút trong hai môi trường: Dung dịch acid HCl 0,1N và đệm phosphat pH 6,8 tương ứng là 92,42 và 97,75%. Kết luận: Đã xây dựng thành công công thức hệ nano tự nhũ hóa chứa CUR. degree and dispersion time, transmittance, droplet size, polydispersity index (PDI), zeta potential, CUR content, in vitro dissolution studies. Results: The solubility of curcumin in excipients was investigated. The influence of successfully surfactants and co-surfactants was investigated on the formation and stability of the self-nanoemulsifying system. Investigate the ratio and effect of curcumin when combined with the liquid system on the droplet size. A formula for preparing a liquid self-nanoemulsifying drug delivery system containing curcumin has been developed, including curcumin 3.5%; castor oil 19.3%; cremophore RH40 38.6% and PEG 400 38.6%. The system has a particle size of 36.27 ± 0.92nm, the polydispersity index is 0.169 ± 0.04 and the zeta potential is -39.2 ± 3.01mV, the in vitro dissolution of SNEDDs-CUR at 90 minutes in media HCl 0.1N and pH 6.8 phosphate buffer are 92.42 and 97.75% respectively. Conclusion: The study prepared and evaluated some properties of curcumin self-nanoemulsifying drug delivery system.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Beevers CS, Shile H. Pharmacological and clinical properties of curcumin. Botanics: Targets and Therapy. 2011:5-18.
2. Ricky AS, William PS, and Andreas JG. Pharmacokinetics and pharmacodynamics of curcumin:453-469.
3. Vũ Thị Thu Giang, Trịnh Thị Huế. Bào chế hệ tự vi nhũ hóa curcumin. Tạp chí Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc. 2017; 8(3):8-14.
4. Beatriz Z, Marco VC, Maria HAS. Self-emulsifying drug delivery systems (SEDDS) in Pharmaceutical Development. Journal of Advanced Chemical Engineering. 2015; 5.
5. Tung NT, Son CT, Hue PTM., et al. Development of solidified self- microemulsifying drug delivery systems containing L-tetrahydropalmatine: Design of experiment approach and bioavailability comparison. International Journal of Pharmaceutics. 2018; 537:9-21.
6. Anuradha SP, Pratikkumar AP, Drashana H. Peppermint oil base drugs delivery system of Aceclofenac with improved anti-inflammatory activity and reduce ulcerogenecity. International Journal of Pharma Biocience and Technology. 2013; 1(2):89-101.
7. Parmar N, Singla N, Amin S, Kohli K. Study of cosurfactant effect on nanoemulsifying area and development of lercanidipine loaded (SNEDDS) self nanoemulsifying drug delivery system. Colloids and Surfaces B: Biointerfaces. 2011; 86:327-338.
8. Kshitija K, Swati M. Self emulsifying drug delivery system: A review. International Journal of Pharmaceutical Sciences and Research. 2013; 4(12):4494-4507.
9. Cui J, et al. Enhancement of oral absorption of curcumin by self-microemulsifying drug delivery systems. International Journal of Pharmaceutics. 2009; 371:148-155.
10. Yan DY, et al. Enhanced oral bioavailability of curcumin via a solid lipid-based self emulsifying drug delivery dystem using a spray-drying technique. Pharmaceutical Society of Japan. 2011; 34(8):1179-1186.