ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU TÁN SỎI NỘI SOI QUA DA ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN NĂM 2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh sau tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ điều trị sỏi thận tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, không đối chứng trên 245 bệnh nhân (BN) sỏi thận được điều trị bằng tán sỏi nội soi qua da từ tháng 01 - 10/2022 tại Khoa Tiết niệu - Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Kết quả: Biến chứng sau tán sỏi: Tỷ lệ chảy máu 4,7%, sốt sau tán sỏi là 6,3%; Đặc điểm toàn trạng ngày thứ nhất sau tán sỏi: Tỷ lệ BN tỉnh táo 97,1%, lơ mơ 0,8%, tỷ lệ BN vật vã kích thích 0,8%, tỷ lệ nôn sau tán sỏi 1,2%; Mức độ đau ngày thứ nhất sau tán sỏi: Tỷ lệ không đau 1,2%, đau ít 78,8%, đau vừa 19,2%, đau dữ dội 0,8%; Thời gian dùng thuốc giảm đau sau tán sỏi 1,1 ± 0,2 ngày; Thời gian lưu xông niệu đạo bàng quang trung bình 2,1 ± 1,3 ngày; Thời gian lưu xông bể thận 2,3 ± 1,4 ngày; Màu sắc nước tiểu sau tán sỏi ngày thứ nhất: Tỷ lệ nước tiểu trong 8,2%, nước tiểu hồng 73,4%, nước tiểu đỏ 18,4%; Mạch, nhiệt độ, huyết áp ngày thứ nhất sau tán sỏi: Huyết áp bình thường 87,0%, Nhiệt độ bình thường 99,2%, mạch bình thường 94,7%; Nhiễm khuẩn vết phẫu thuật 4,9%; Thời điểm ăn uống trở lại 1,1 ± 0,7 ngày; Thời gian nằm viện sau tán sỏi trung bình 5,3 ± 2,1 ngày; Đánh giá mức độ hài lòng: Rất hài lòng 95,5%, hài lòng 4,5%; Kết quả chăm sóc chung sau tán sỏi: Tốt 94,3%, trung bình 5,7%. Kết luận: Kết quả chăm sóc sau phẫu thuật của 245 BN sau tán sỏi nội soi qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn cho thấy: Chăm sóc tốt 94,3%, trung bình 5,7%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sỏi thận, Tán sỏi nội soi qua da, Chăm sóc sau mổ
Tài liệu tham khảo
2. Ngô Thị Huyền. 2012. Đánh giá thực hành chăm sóc vết thương và tìm hiểu một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Y học Thực hành; 1: 118.
3. Nguyễn Thị Thúy Huyền. 2021. Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi thận qua da và một số yếu tố liên quan tại Khoa Phẫu thuật Tiết niệu - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
4. Vũ Thị Hiếu. 2016. Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân sau mổ lấy sỏi thận tại Bệnh viện Thanh Nhàn. Đề tài cấp cơ sở năm 2016.
5. Danh Ngọc Minh. 2020. Kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật nội soi đường tiết niệu và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang. Yhoccongdong.vn; 60(7): 99-105.
6. J. Jun-Ou, Bannakij Lojanapiwat. 2019. Supracostal access: Does it affect tubeless percutaneous nephrolithotomy efficacy and safety international. Braz J Urol; 36(2): 171-176.
7. Shun Kai Chang, Ian Seng Cheong, Ming Chin Cheng, Yeong Chin Jou, Chia Chun Chen. 2015. Pressure compression of the cccess tract for tubeless percutaneous nephrolithotomy. Urol Sci: 30: 19-23.