NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN GHÉP THẬN BẰNG BẢNG CÂU HỎI SF-36
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng cuộc sống (quality of life - QoL) bệnh nhân (BN) sau ghép thận. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 172 BN ghép thận, theo dõi tại Bệnh viện Quân y 103. Các đối tượng được khảo sát QoL bằng bộ câu hỏi SF-36. Kết quả: Điểm SF-36 trung bình của BN sau ghép thận: 70,94 ± 15,32, điểm sức khỏe thể chất: 69,67 ± 17,51, điểm sức khỏe tinh thần: 72,21 ± 16,01. Số BN có điểm SF-36 > 75 chiếm 48,8%, điểm SF-36 từ 50 - 75 chiếm 39,5%, điểm SF-36 từ 25 - 50 chiếm 11,6%, không có BN có điểm SF-36 < 25. Nhóm BN bị nhiễm virus BK, CMV, HBV, HCV, tăng huyết áp (THA), đái tháo đường (ĐTĐ), từng điều trị thải ghép thận cấp, tăng creatinine máu có điểm SF-36 thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với nhóm còn lại. Điểm SF-36 giữa nam và nữ không có sự khác biệt (p > 0,05). Kết luận: QoL trung bình ở BN ghép thận đạt mức khá. Nhiễm virus BK, CMV, HBV, HCV, THA, ĐTĐ, từng điều trị thải ghép thận cấp và giảm chức năng thận ghép làm giảm QoL ở BN ghép thận.
Từ khóa
Ghép thận, Chất lượng cuộc sống, SF-36
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Thái Minh Sâm và CS. Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân sau ghép thận. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2015; 1(20):7-10.
3. Yildirim A. Health related quality of social life. Gulhane Medical Journal. 2002; 44:480.
4. Stansfeld SA, Roberts R, and Foot SP. Assessing the validity of the SF-36 general health survey. Qual Life Res. 1997; 6:217-224.
5. Painter PL, Luetkemeier MJ, Moore GE, et al. Health related fitness and quality of life in organ transplant recipients. Transplantation. 1997; 27:1795-1800.
6. Akinci F, Yildirim A, Ogutmen B, et al. Translation, cultural adaptation, initial reliability, and validation of Turkish. 15D’s version: A generic health-related quality of life (HRQoL) Instrument. Eval Health Prof. 2005; 28:53.
7. Eser E, Fidaner H, Eser S, et al. Derivation of Response Scales for WHOQOL TR. European Psychologist. 2000; 5:278.