ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Nguyễn Thế Kiên1, Vũ Đức Thắng1, , Trần Đắc Tiệp1, Lê Bá Hạnh1, Hoàng Thế Anh1, Rov Sokhor2, Nguyễn Ngọc Trung1
1 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
2 Bệnh viện Quân y 179, Bộ Quốc phòng, Campuchia

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị bệnh van động mạch chủ (ĐMC) bằng thay van cơ học. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả hàng loạt ca bệnh trên 36 bệnh nhân (BN) có bệnh lý van ĐMC được phẫu thuật thay van cơ học tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 9/2019 - 12/2024. Kết quả: 36 BN có tuổi trung bình là 56,1 ± 10,2 năm (trẻ nhất là 23 tuổi, lớn nhất là 72 tuổi); nam giới chiếm 75%. Phân độ suy tim trước mổ theo NYHA: NYHA II (58,3%); NYHA III (41,7%). Tổn thương van ghi nhận 11,1% hẹp van, 58,3% hở van, 30,6% hẹp kết hợp hở van ĐMC. Thời gian cặp ĐMC và chạy tuần hoàn ngoài cơ thể lần lượt là 158,1 ± 60,3 và 201,5 ± 77,3 phút. Kích cỡ van số 21 và 23 được sử dụng nhiều nhất, chiếm lần lượt 30,6% và 47,2%. Không ghi nhận trường hợp nào tử vong sớm và block nhĩ - thất độ III, 1 trường hợp phải đặt bóng đối xung sau mổ do hội chứng cung lượng tim thấp; 1 trường hợp chảy máu phải mổ lại và 1 trường hợp nhiễm khuẩn vết mổ. Kết luận: Điều trị bệnh van ĐMC bằng thay van ĐMC cơ học là phẫu thuật an toàn, mang lại kết quả tốt cho BN với tỷ lệ tai biến, biến chứng thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Vahanian A, Beyersdorf F, Praz F, et al. ESC/EACTS Guidelines for the management of valvular heart disease: Developed by the Task Force for the management of valvular heart disease of the European Society of Cardiology
(ESC) and the European Association for CardioThoracic Surgery (EACTS). European Heart Journal. 2021; 43(7):561-632. DOI: 10.1093/ eurheartj/ ehab395.
2. Ngô Phi Long, Nguyễn Trường Giang, Dương Đức Hùng. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá và van động mạch chủ bằng van nhân tạo cơ học On-X tại Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2022; 17(5):117-121.
3. Saito S, Tsukui H, Iwasa S, et al. Bileaflet mechanical valve replacement: An assessment of outcomes with 30 years of follow-up. Interact Cardiovasc Thorac Surg. 2016; 23(4):599-607. DOI: 10.1093/icvts/ivw196. Epub 2016 Jun 23.
4. Emery RW, Krogh CC, Arom KV, et al. The St. Jude Medical cardiac valve prosthesis: A 25-year experience with single valve replacement. Ann Thorac Surg. 2005; 79(3):776-782; discussion 782-783.
5. Huckaby LV, Sultan I, Gleason TG, et al. Outcomes of tissue versus mechanical aortic valve replacement in patients 50 to 70 years of age. J Card Surg. 2020; 35(10):2589-2597. DOI: 10.1111/jocs.14844. Epub 2020 Jul 11.
6. Toyoda N, Itagaki S, Tannous H, et al. Bioprosthetic versus mechanical valve replacement for infective endocarditis: Focus on recurrence rates. Ann Thorac Surg. 2018; 106(1):99-106. DOI: 10.1016/ j.athoracsur.2017.12.046. Epub 2018 Feb 13.
7. Anantha-Narayanan M, Reddy YNV, Sundaram V, et al. Endocarditis risk with bioprosthetic and mechanical valves: Systematic review and meta-analysis. Heart. 2020; 106(18):1413-1419. DOI: 10.1136/heartjnl-2020-316718. Epub 2020 May 29.
8. Di Eusanio M, Fortuna D, De Palma R, et al. Aortic valve replacement: Results and predictors of mortality from a contemporary series of 2256 patients. J Thorac Cardiovasc Surg. 2011 Apr; 141(4):940-947.
9. Çelik M, Durko AP, Bekkers JA, et al. Outcomes of surgical aortic valve replacement over three decades. J Thorac Cardiovasc Surg. 2022; 164(6):1742-1751.e8.