KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ MẠCH MÁU THẬN CỦA NGƯỜI SỐNG HIẾN THẬN TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái và mạch máu thận ở người sống hiến thận trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CLVT) 256 dãy. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả trên 171 người sống hiến thận tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 01 - 12/2024. Kết quả: Tuổi trung bình là 38,48 ± 9,30 (từ 24 - 63), gồm 81 nam và 90 nữ. Kích thước trung bình (dài × rộng × dày) thận phải (100,61 ± 6,91mm) × (56,52 ± 5,80mm) × (41,33 ± 4,63mm) và thận trái (103,11 ± 7,15mm) × (56,54 ± 5,95mm) × (44,17 ± 5,00mm). Chiều dài trung bình động mạch (ĐM) thận phải (36,27 ± 12,77mm) lớn hơn ĐM thận trái (28,38 ± 10,67mm) (p < 0,05). Tĩnh mạch (TM) thận trái dài hơn TM thận phải (65,21 ± 14,57mm so với 27,19 ± 8,89mm; p < 0,05). Phần lớn thận có 01 ĐM và 01 TM thận, 20,7% có từ ≥ 02 ĐM; 8,8% có nhiều TM. Đường kính trung bình của ĐM thận phải và trái lần lượt là 5,25 ± 1,16mm và 5,73 ± 2,57mm (p > 0,05). TM thận phải và trái có đường kính trung bình lần lượt là 12,61 ± 3,08mm và 11,52 ± 4,16mm (p > 0,05). Kết luận: Không ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kích thước thận trung bình giữa nam và nữ, giữa thận phải và thận trái (p > 0,05). Đa số thận có 01 ĐM và 01 TM thận. ĐM thận phải dài hơn ĐM thận trái, trong khi TM thận trái dài hơn TM thận phải (p < 0,05).
Từ khóa
Cắt lớp vi tính 256 dãy, Ghép thận, Hình thái thận, Mạch máu thận
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Thế Cường, Man Thị Thu Hương và CS. Kết quả ghép thận tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ năm 2006 - 2023. Tạp chí Y Dược học Quân sự. 2024; 49:123-134.
3. Hoàng Thị Vân Hoa và CS. Vai trò của chụp CLVT 128 dãy trong đánh giá giải phẫu động - tĩnh mạch đoạn ngoài thận ở người cho sống. Tạp chí Điện quang & Y học Hạt nhân Việt Nam. 2022; (41):11-16.
4. Hwang HS, Yoon HE, Park JH, et al. Noninvasive and direct measures of kidney size in kidney donors. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found. 2011; 58(2):266-271.
5. Nguyễn Duy Huề, Bùi Trung Nghĩa. Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính 256 dãy trong đánh giá giải phẫu mạch máu thận đoạn ngoài thận ở người sống hiến thận. Tạp chí Điện quang & Y học Hạt nhân Việt Nam. 2023; (51):20-25.
6. Arévalo Pérez J, Gragera Torres F, Marín Toribio A, Koren Fernández L, Hayoun C, Daimiel Naranjo I. Angio CT assessment of anatomical variants in renal vasculature: Its importance in the living donor. Insights Imaging. 2013; 4(2):199-211.
7. Palmieri BJ, Petroianu A, Silva LC, Andrade LM, Alberti LR. Study of arterial pattern of 200 renal pedicle through angiotomography. Rev Col Bras Cir. 2011; 38(2):116-121.
8. Sampaio FJ, Aragao AH. Anatomical relationship between the intrarenal arteries and the kidney collecting system. J Urol. 1990; 143(4):679-681.
 
                