MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ HÌNH ẢNH HỌC NÃO Ở NGƯỜI BỆNH HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ (YTNC) và hình ảnh học não ở người bệnh (NB) huyết khối tĩnh mạch não (HKTMN). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 40 NB được chẩn đoán xác định HKTMN tại Bệnh viện Quân y (BVQY) 103 từ tháng 3/2019 - 4/2024. Kết quả: 40 NB HKTMN (0,38% NB đột quỵ) có tuổi trung bình là 53,52 ± 19,03; tỷ lệ nữ/nam là 1,1. Triệu chứng: Đau đầu thường gặp nhất (87,50%), liệt nửa người, nôn gặp ít hơn (52,50% và 47,50%), co giật chiếm tỷ lệ thấp nhất (12,50%). Đa số NB không rối loạn ý thức (62,50%), rối loạn ý thức nặng chiếm 10,00%. 11 NB (27,50%) không có YTNC liên quan HKTMN. Các YTNC liên quan HKTMN cao nhất gồm nghiện rượu (20%), gout cấp (15%), tiếp theo là bệnh thận mạn, bệnh ác tính, Basedow và sau sinh. Yếu tố tăng đông: Thiếu protein C gặp nhiều nhất (17,50%), thiếu protein S và thiếu ATIII ít gặp hơn (10,00% và 2,50%); đa số chỉ thiếu 1 trong 3 yếu tố, thiếu nhiều yếu tố ít gặp. Hình ảnh học não tổn thương chủ yếu gồm chảy máu não (40,00%), nhồi máu não (35,00%), không tổn thương nhu mô não (25,00%). Huyết khối xoang dọc trên và xoang ngang gặp nhiều nhất (40,00% và 25,00%). Kết luận: HKTMN chiếm tỷ lệ thấp trong nhóm bệnh đột quỵ và có đặc điểm lâm sàng và YTNC đa dạng và không đặc hiệu, hình ảnh học tổn thương nhu mô và tĩnh mạch não đa dạng, còn khó khăn trong phát hiện và chẩn đoán.
Từ khóa
Huyết khối tĩnh mạch não, Hình ảnh học não, Yếu tố tăng đông
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Văn Thông, Lê Văn Thính, Nguyễn Hoàng Ngọc. Nhân 6 trường hợp huyết khối tĩnh mạch não tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. TC Y học Việt Nam. 2004; Số đặc biệt - tháng 8/2004:179-185.
3. Lê Văn Thính, TTL. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị huyết khối tĩnh mạch não. TC Y học Lâm sàng. 2009; 41:14-189.
4. Trịnh Tiến Lực. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não. Thần kinh. Đại học Y Hà Nội: Hà Nội. 2020.
5. Lê Văn Minh, Phan Việt Nga, Phạm Ngọc Hoa. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch não. Tạp chí Y học Việt Nam. 2013; 408(1):37-41.
6. Terazzi E, et al. Cerebral venous thrombosis: A retrospective multicentre study of 48 patients. Neurol Sci. 2005; 25(6):311-315.
7. Ferro JM, et al. Prognosis of cerebral vein and dural sinus thrombosis: results of the International Study on Cerebral Vein and Dural Sinus Thrombosis (ISCVT). Stroke. 2004; 35(3):664-670.
8. Walecki J, et al. Neuroimaging of cerebral venous thrombosis (CVT) - Old dilemma and the new diagnostic methods. Pol J Radiol. 2015; 80:368-373.
9. Nguyễn Thị Thơ, Vũ Đăng Lưu, Lê Văn Thính. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh huyết khối tĩnh mạch não trên cộng hưởng từ. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016; 446(2):82-86.