THEO DÕI ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU NÃO CẤP TÍNH

Nguyễn Thị Cúc1, , Nguyễn Văn Tuyến1, Nguyễn Hoàng Ngọc1
1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả diễn biến thay đổi áp lực nội sọ (ALNS) ở bệnh nhân (BN) chảy máu não (CMN) giai đoạn cấp tính và yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, theo dõi dọc trên 60 BN đột quỵ CMN cấp tính điều trị tại Khoa Đột quỵ não, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 10/2021 - 8/2024. Kết quả: Thời điểm trước phẫu thuật: 71,7% BN hôn mê (điểm Glagow (GCS) ≤ 8), CMN thất chiếm 95% với điểm Graeb trung bình là 7 ± 2,95. 91,7% BN được đặt đầu dò theo dõi ALNS não thất. Tỷ lệ biến chứng viêm phổi chiếm 28,3%, chảy máu tái phát chiếm 6,7%. ALNS trung bình cao nhất ở ngày đầu tiên (20,88mmHg), có xu hướng giảm ở ngày thứ 6 trở đi so với 5 ngày đầu sau khởi phát. ALNS ở các thời điểm GCS £ 8 cao hơn các thời điểm GCS > 8. 16,67% BN tử vong sớm trong quá trình theo dõi (< 10 ngày) có ALNS trung bình và số đợt tăng ALNS cao hơn nhóm sống. Kết luận: ALNS cao nhất ở ngày đầu tiên sau khởi phát CMN, có xu hướng giảm ở ngày thứ 6 trở đi so với 5 ngày đầu sau khởi phát CMN. ALNS tăng ở các thời điểm BN hôn mê (GCS £ 8 điểm). Tăng ALNS có liên quan đến tỷ lệ tử vong sớm.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Treggiari MM, Schutz N, Yanez ND, Romand JA. Role of intracranial pressure values and patterns in predicting outcome in traumatic brain injury: A systematic review. Neurocrit Care. 2007; 6(2):104-112. DOI: 10.1007/s12028-007-0012-1.
2. Oeinck M, Neunhoeffer F, Buttler KJ, et al. Dynamic cerebral autoregulation in acute intracerebral hemorrhage. Stroke. Oct 2013; 44(10):2722-2728.
3. Greenberg SM, Ziai WC, Cordonnier C, et al. 2022 Guideline for the management of patients with spontaneous intracerebral hemorrhage: A guideline from the American Heart Association/American Stroke Association. Stroke. Jul 2022; 53(7):e282-e361. DOI: 10.1161/STR.0000000000000407.
4. Lương Quốc Chính. Nghiên cứu hiệu quả kết hợp dẫn lưu và sử dụng Alteplase não thất trong điều trị chảy máu não thất. Luận văn Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 2017.
5. Song P, Lei P, Cai Q, et al. Multifactorial analysis of postoperative rebleeding in patients with spontaneous supratentorial intracerebral hemorrhage: A single-center experience. Research Square. 2022; DOI: 10.21203/rs.3.rs-2041003/v1.
6. Ko SB. Multimodality monitoring in the neurointensive care unit: A special perspective for patients with stroke. J Stroke. May 2013; 15(2):99-108.
7. Vender J, Waller J, Dhandapani K, McDonnell D. An evaluation and comparison of intraventricular, intraparenchymal, and fluid-coupled techniques for intracranial pressure monitoring in patients with severe traumatic brain injury. J Clin Monit Comput. Aug 2011; 25(4):231-236. DOI: 10.1007/s10877-011-9300-6.
8. Robba C, Graziano F, Rebora P, et al. Intracranial pressure monitoring in patients with acute brain injury in the intensive care unit (SYNAPSE-ICU): An international, prospective observational cohort study. Lancet Neurol. Jul 2021; 20(7):548-558. DOI: 10.1016/S1474-4422(21)00138-1.
9. Inaji M, Tomita H, Tone O, Tamaki M, Suzuki R, Ohno K. Chronological changes of perihematomal edema of human intracerebral hematoma. Acta Neurochir Suppl. 2003; 86:445-448. DOI: 10.1007/978-3-7091-0651-8_91.
10. Qureshi AI, Palesch YY. Antihypertensive treatment of acute cerebral hemorrhage (ATACH) II: Design, methods, and rationale. Neurocrit Care. Dec 2011; 15(3):559-576. DOI: 10.1007/s12028-011-9538-3.
11. Duan S, Yuan Q, Wang M, et al. Intracranial pressure monitoring in patients with spontaneous intracerebral hemorrhage: A systematic review with meta-analysis. World Neurosurg. Sep 2024; 189:447-455 e4.